tailieunhanh - Bài giảng Vi sinh thực phẩm: Chương 6 - Bùi Hồng Quân

Bài giảng Vi sinh thực phẩm: Chương 6 Cơ chế chính của quá trình trao đổi chất, gồm các nội dung chính như sau: Các con đường phân giải hợp chất hydratcarbon; Hô hấp hiếu khí bắt buộc (oxi hóa hoàn toàn). Mời các bạn cùng tham khảo! | CHƯƠNG VI. CƠ CHẾ CHÍNH CỦA QUÁ TRÌNH TRAO ĐỔI CHẤT Tế bào cần năng lượng để sống và phát triển. Cơ thể VSV lấy năng lượng từ các quá trình trao đổi chất chuyển hóa chất dinh dưỡng từ môi trường thành năng lượng . 2 yếu tố cần thiết cho vsv -nguyên liệu để xây dựng tế bào - năng lượng cho hoạt động sống. Năng lượng và nguyên liệu được cung cấp từ nguồn dinh dưỡng bên ngoài tế bào. Sau khi hấp thụ vào tế bào enzyme có vai trò biến đổi cơ chất này và giải phóng năng lượng. Quá trình biến đổi cơ chất trong tế bào gồm 2 giai đoạn Dị hóa tạo cơ chất và năng lượng Đồng hóa sử dụng năng lượng và cơ chất để sinh tổng hợp 105 3 GIAI ĐOẠN CỦA QUÁ TRÌNH BIẾN ĐỔI CHẤT DINH DƯỠNG TRONG TẾ BÀO VSV GIAI ĐOẠN CATABOLISM dị hóa Quá trình tạo năng lượng cho tế bào. Các chất dinh dưỡng phức tạp được phân cắt tạo thành các phân tử đơn giản hơn. GIAI ĐOẠN AMPHIBOLISM tiếp tục phân cắt sản phẩm của giai đoạn dị hóa thành những sản phẩm trung gian GIAI ĐOẠN ANABOLISM đồng hóa Quá trình này cần cung cấp năng lượng. Tế bào sử dụng sản phẩm trung gian để tổng hợp thành những chất cần thiết cho cơ thể. Quá trình dị hóa Gồm 3 giai đoạn Giai đoạn 1 Phân cắt các đại phân tử thành các đơn phân. Giai đoạn 2 phân giải các đơn phân thành những phân tử đơn giản phẩm Acid pyruvic pyruvate và Acetyl-CoA. Giai đoạn 3 gồm các chu trình khác nhau giúp chuyển hóa sản phẩm giai đoạn 2 tạo năng lượng hoặc các sản phẩm trao đổi chất. 106 Giai đoạn 1 Giai đoạn 2 Giai đoạn 3 GIAI ĐOẠN DỊ HOÁ Năng lượng sinh ra sẽ được tích lũy trong những hợp chất cao năng như Adenosine triphosphat ATP Adenosine diphosphate ADP ATP ATP H2O ADP Pi G kJ mol kcal mol ATP H2O AMP PPi G kJ mol kcal mol 107 Mối quan hệ giữa đồng hóa và dị hóa trong tế bào. Trong suốt quá trình dị hóa năng lượng được chuyển từ dạng này sang dạng khác 108 CÁC CON ĐƯỜNG PHÂN GIẢI HỢP CHẤT HYDRATCARBON 6C VSV phân giải Hydratcarbon theo con đường nào phụ thuộc vào hệ enzyme cấu trúc của VSV. Sản phẩm tạo ra cuối cùng ở tất cả

TỪ KHÓA LIÊN QUAN