tailieunhanh - Đặc điểm tổn thương mắt ở bệnh nhân viêm cột sống dính khớp

Bài viết trình bày mô tả đặc điểm tổn thương mắt ở bệnh nhân viêm cột sống dính khớp. Đối tượng nghiên cứu: 32 bệnh nhân được chẩn đoán viêm cột sống dính khớp theo tiêu chuẩn New York sửa đổi 1984, điều trị nội trú tại khoa Cơ xương khớp, bệnh viện Bạch Mai từ tháng 12/2020 đến tháng 4/2021. | TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 506 - THÁNG 9 - SỐ 1 - 2021 biệt không có ý nghĩa thống kê. A De Placido G Estevas SC et al 2016 . A Thực tế trong nghiên cứu của chúng tôi tỷ lệ new more detailed stratification of low resonders to ovarian stimulation from a poor ovarian thai lâm sàng trên tổng số bệnh nhân là 6 1 ở response to a low prognosis concept. Fertil Steril CKTN và 14 9 ở KTBT nhẹ. Tỉ lệ thai lâm sàng 105 6 1452-3. ở nhóm dùng phác đồ KTBT nhẹ cao hơn so với 3. Trương Văn Tuyên 2014 Nghiên cứu kết quả nhóm dùng phác đồ CKTN. Tương tự tỷ lệ thai thụ tinh trong ống nghiệm trên bệnh nhân đáp ứng kém với kích thích buồng trứng bằng phác đồ sinh hóa nhóm dùng phác đồ KTBT nhẹ thấp hơn Antagonist tại Bệnh viện phụ sản Trung Ương so với nhóm dùng phác đồ CKTN. Tuy nhiên cả 2 Luận văn thạc sỹ Y học Đại học Y Hà Nội Hà Nội. sự khác biệt này không có ý nghĩa thống kê với 4. Lê Long Hồ 2016 . Tỷ lệ thai diễn tiến cộng dồn p gt 0 05. khi điều trị thụ tinh trong ống nghiệm của các bệnh nhân tiên lượng thấp theo phân loại V. KẾT LUẬN POSEIDON. Tạp chí y học sinh sản 12 72-75. Qua kết quả nghiên cứu này chúng tôi nhận 5. Haiquing Tian Ximin Mao Nam Su Xiaolin La 2021 . The correlation between AMH and thấy khả năng thu được noãn số noãn chọc hút number of embryos in POSEIDON groups a được số phôi tạo thành ở nhóm KTBT nhẹ cao retrospective cohort study. Reproductive hơn so với nhóm dùng phác đồ CKTN. Tuy nhiên Biomedicine Online 42 4 . tỷ lệ thụ tinh tỷ lệ làm tổ tỷ lệ thai lâm sàng 6. M. B. Palhares R. A. Ferriani W. P. Martins P. A. Navarro 2015 . A formula combining age không có sự khác biệt giữa 2 phác đồ và không AMH AFC and FSH is more accurate than khác biệt với KTBT thông thường. Nghiên cứu individual markers in predicting poor response to nhằm mục đích giúp bác sĩ lâm sàng có thêm lựa cotrolled ovarian stimulation in good prognosis chọn điều trị cho bệnh nhân đáp ứng kém khi patients. Fertility and Sterility 104 3 . đứng trước cân nhắc chi phí và hiệu .

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN