tailieunhanh - Giáo trình Nghiệp vụ quản lý và kế toán kho bạc nhà nước: Phần 2

Nối tiếp nội dung phần 1, phần 2 cuốn giáo trình "Nghiệp vụ quản lý và kế toán kho bạc nhà nước" trình bày các nội dung: Kế toán thanh toán bù trừ; kế toán thu, chi ngân sách nhà nước; kế toán tín dụng nhà nước; điện báo và báo cáo kế toán trong hệ thống kho bạc. | 214 Chương 4 KÉ TOÁN THANH TOÁN Bù TRỪ CHƯƠNG IV KẾ TOÁN THANH TOÁN BÙ TRỪ I. THANH TOÁN BÙ TRỪ THÔNG THƯỜNG 1. Nội dung thanh toán bù trừ Thanh toán bù trừ thực chất là việc chấp nhận thanh toán các khoản phải thu phải trả lẫn nhau giữa các đơn vị tham gia thanh toán bù trừ giữa ngân hàng với KBNN thông qua ngân hàng Nhà nước chủ trì ngay trong phiên bù trừ. Thanh toán bù trừ thông thường là hình thức thanh toán bằng cách giao nhận chứng từ trực tiếp giữa ngân hàng với KBNN trên cùng địa bàn tỉnh có mở tài khoản tại một ngân hàng Nhà nước đứng ra chủ trì. Thanh toán bù trừ thông thường phải tuân theo các nguyên tắc Chương 4 KỂ TOÁN THANH TOÁN BÙ TRỪ 215 - Điều kiện cần thiết để tham gia thanh toán bù trừ thông thường các KBNN thành viên tham gia thanh toán bù trừ phải mở tài khoản tiền gửi trực tiếp tại ngân hàng Nhà nước chủ trì. Nếu các đơn vị KBNN không có tài khoản tiền gửi trực tiếp tại ngân hàng Nhà nước vẫn có thể tham gia thanh toán bù trừ thông qua thanh toán LKB trong hệ thông. - Hàng ngày phải thanh toán hết số phải thu phải trả giữa các thành viên tham gia thanh toán bù trừ với nhau và số chênh lệch thông qua ngân hàng Nhà nước chủ trì. - Cuối ngày tài khoần thanh toán bù trừ không còn sô dư. 2. Chứng từ sử dụng Căn cứ để hạch toán trong thanh toán bù trừ thông thường là các bảng kê thanh toán bù trừ kèm theo các chứng từ gôc - Vế Nợ bảng kê tập hợp các chứng từ phát sinh từ bên ngoài do các thành viên tham gia thanh toán bù trừ đối phương lập trả tiền hộ cho KBNN. - Vế Có tập hợp các chứng từ phát sinh tại KBNN mà KBNN dã chi trả hộ cho các thành viên tham gia thanh toán bù trừ. 216 Chương 4 KẾ TOÁN THANH TOÁN BÙ TRỬ 3. Tài khoản sử dụng TK 665 Thanh toán bù trừ Tài khoản này phản ánh các nghiệp vụ thanh toán bù trừ với các ngân hàng thành viên khác Bên Nợ _ Các khoản phải thu từ các ngân hàng khác. _ Kết chuyển sô chênh lệch phải trả lớn hơn phải thu trong thanh toán bù trừ. Bên Có _ Các khoản phải trả cho các ngân hàng khác. _ Kết chuyển số chênh .

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN