tailieunhanh - Xây dựng quy trình định lượng acid asperulosidic trong thuốc bột từ bài thuốc hỗ trợ điều trị thoái hóa cột sống của lương y Nguyễn Thiện Chung bằng phương pháp HPLC
Bài thuốc hỗ trợ điều trị thoái hóa cột sống của lương y Nguyễn Thiện Chung (gọi là BT) gồm 13 vị thuốc đã được chứng minh có tác dụng giảm đau, kháng viêm trên động vật và đã được phát triển thành dạng thuốc bột. Nghiên cứu này được thực hiện nhằm xây dựng phương pháp định lượng acid asperulosidic, chất điểm chỉ trong thuốc bột BT, bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC). Các điều kiện xử lý mẫu thử và điều kiện HPLC định lượng được nghiên cứu lựa chọn. Mời các bạn cùng tham khảo! | DOI 9 .31-35 Khoa học Y - Dược Các lĩnh vực khác của khoa học y - dược Xây dựng quy trình định lượng acid asperulosidic trong thuốc bột từ bài thuốc hỗ trợ điều trị thoái hóa cột sống của lương y Nguyễn Thiện Chung bằng phương pháp HPLC Nguyễn Hữu Mai Lynh1 Phạm Ngọc Thạc2 Huỳnh Trần Quốc Dũng2 Võ Thanh Hóa3 Phan Thanh Dũng1 Nguyễn Đức Hạnh1 1 Khoa Dược Trường Đại học Y Dược TP Hồ Chí Minh 2 Bệnh viện Y học Cổ truyền TP Hồ Chí Minh 3 Khoa Y Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh Ngày nhận bài 7 7 2022 ngày chuyển phản biện 11 7 2022 ngày nhận phản biện 25 7 2022 ngày chấp nhận đăng 29 7 2022 Tóm tắt Bài thuốc hỗ trợ điều trị thoái hóa cột sống của lương y Nguyễn Thiện Chung gọi là BT gồm 13 vị thuốc đã được chứng minh có tác dụng giảm đau kháng viêm trên động vật và đã được phát triển thành dạng thuốc bột. Nghiên cứu này được thực hiện nhằm xây dựng phương pháp định lượng acid asperulosidic chất điểm chỉ trong thuốc bột BT bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao HPLC . Các điều kiện xử lý mẫu thử và điều kiện HPLC định lượng được nghiên cứu lựa chọn. Quy trình định lượng đã được thẩm định theo hướng dẫn của Hội đồng quốc tế về hài hòa các yêu cầu kỹ thuật đối với dược phẩm dùng cho người ICH về tính tương thích hệ thống độ đặc hiệu tính tuyến tính độ chính xác và độ đúng. Methanol được chọn làm dung môi để chuẩn bị mẫu thử và tỷ lệ giữa thuốc bột BT và methanol là 300 25 mg ml . Điều kiện HPLC được chọn để định lượng acid asperulosidic gồm cột C18 Shimpack GIST 250 4 6 mm 5 μm bước sóng phát hiện 236 nm nhiệt độ cột 30oC tốc độ dòng 1 ml phút và thể tích tiêm 10 μl. Pha động là hỗn hợp của acetonitril và H3PO4 0 1 với tỷ lệ 9 5 90 5 tt tt . Phương pháp định lượng cho thấy sự tương quan tuyến tính cao giữa diện tích pic và nồng độ acid asperulosidic r2 0 9987 . Giá trị độ lệch chuẩn tương đối RSD của độ chính xác trung gian là 1 24 . Tỷ lệ phục hồi trong khoảng 91 22-99 76 . Quy trình định lượng acid asperulosidic trong thuốc bột BT đáp ứng các yêu cầu
đang nạp các trang xem trước