tailieunhanh - Flavonoid phân lập từ cây Mễ tử liễu

Mễ tử liễu có tên khoa học là Polygonum plebeium ., thuộc họ Rau răm (Polygonaceace) là cây thân thảo một năm, được sử dụng trong dân gian để thanh nhiệt, lợi tiểu, chữa viêm đường tiết niệu, sỏi thận, lỵ, lở ghẻ, mẩn ngứa, mụn nhọt, giun đũa. Cây phân bố ở vùng nhiệt đới và á nhiệt đới châu Á, Australia, châu Phi; Ở Việt Nam, cây mọc ở Sơn La, Lạng Sơn, Tuyên Quang, Quảng Ninh, Bắc Giang, Hà Nội, Nam Định, Ninh Bình, Nam Bộ. | NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Tạp chí Dược liệu tập 22 số 2 2017 Trang 63 - 72 FLAVONOID PHÂN LẬP TỪ CÂY MỄ TỬ LIỄU Trần Thanh Hà1 2 Nguyễn Văn Đậu2 Đỗ Thị Hà1 Nguyễn Minh Khởi1 1 Viện Dược liệu 2 Khoa Hoá học- Đại học Khoa học Tự nhiên- Đại học Quốc gia Hà Nội Email Nhận bài ngày 18 tháng 1 năm 2017 Tóm tắt 10 flavonoid đã được phân lập từ phân đoạn chiết ethyl acetat và n-butanol cây mễ tử liễu Polygonum plebeium R. Br. thu hái ở Việt Nam bao gồm chrysin 1 quercetin 2 quercetin 3-O-β-D-galactopyranosid 3 quercetin 3-O-β-D-arabinopyranosid 4 quercetin 3-O- -D-glucopyranosid 5 vitexin 6 apigenin7-O-β-D-glucopyranosid 7 rutin 8 isorhamnetin 3-O-α-L- rhamnopyranosyl- 1 2 -rutinosid 9 quercetin-3-O-α-L-rhamnopyranosyl- 1 6 -β-D-glucopyranosyl- 1 3 -β-D-glucopyranosid 10 . Cấu trúc hóa học của chúng được xác định dựa trên cơ sở các dữ kiện phổ thực nghiệm MS NMR và các dữ kiện phổ NMR đã công bố. Trong số các hợp chất này hợp chất 9 và 10 lần đầu tiên được phân lập từ chi Polygonum thể hiện khả năng chống oxy hóa quét gốc DPPH với giá trị EC50 là 50 40 và 45 92 µg ml so với chất đối chứng quercetin EC50 10 82 µg ml . Từ khóa Polygonum Polygonum plebeium Rutin Isorhamnetin 3-O-α-L-rhamnopyranosyl- 1 2 -rutinosid Quercetin-3-O- α-L-rhamnopyranosyl- 1 6 -β-D-glucopyranosyl- 1 3 -β-D-glucopyranosid. Summary Flavonoids Isolated from Polygonum plebeium R. Br. 10 flavonoids were isolated from ethyl acetate and n-butanol extracts of the rhizome of Polygonum plebeium R. Br. growing in Vietnam including chrysin 1 quercetin 2 quercetin 3-O-β-D-galactopyranoside 3 quercetin 3-O-β-D-arabinopyranoside 4 quercetin 3-O- -D-glucopyranoside 5 vitexin 6 apigenin7-O-β-D-glucopyranoside 7 rutin 8 isorhamnetin 3-O-α-L- rhamnopyranosyl- 1 2 -rutinoside 9 quercetin-3-O-α-L-rhamnopyranosyl- 1 6 -β-D-glucopyranosyl- 1 3 -β-D-glucopyranoside 10 . The structures of these compounds were identified on the basis of NMR and MS analysis and in comparison with the .

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN