tailieunhanh - Bài giảng Phác đồ điều trị sản phụ khoa: Rối loạn tiền mãn kinh và mãn kinh

"Bài giảng Phác đồ điều trị sản phụ khoa: Rối loạn tiền mãn kinh và mãn kinh" trang bị cho người học kiến thức về định nghĩa mãn kinh và tiền mãn kinh; lâm sang, cận lâm sang, chỉ định, chống chỉ định, điều trị đối với mãn kinh và tiền mãn kinh. | 80 33. RỐI LOẠN TIỀN MÃN KINH VÀ MÃN KINH I. Tiền mãn kinh 1. Định nghĩa - Là giai đoạn kéo dài khoảng 2-5 năm trước khi mãn kinh. - Đây là giai đoạn đặc trưng của sự suy giảm hoặc thiếu Progesteron FSH và LH tăng. - Hậu quả của những chu kỳ không rụng trứng và cơ chế phản hồi ngược âm đưa đến tình trạng cường estrogen tương đối. 2. Lâm sàng - Tăng tính thấm thành mạch Đau vú dễ bị phù. - Chất nhờn CTC trong và lỏng suốt chu kỳ. - Tăng phân bào ở mô vú và nội mạc TC tổn thương dị dưỡng hoặc tăng sinh nội mạc Ũ TC. - RLKN chu kỳ ngắn hoặc thưa rong kinh rong huyết cường kinh. - Hội chứng tiền kinh tăng cân chướng bụng trằn bụng dưới đau vú lo âu căng thẳng bất an. 3. Cận lâm sàng Đo lường nội tiết không có ý nghĩa. D TỪ 4. Điều trị Có nhu cầu ngừa thai bằng thuốc thuốc ngừa thai. Không có nhu cầu ngừa thai bằng thuốc điều trị bằng Progesteron. - Thuốc ngừa thai thế hệ mới 20μg Ethinyl Estradiol và 1mg Desogestrel thích hợp cho những trường hợp có triệu chứng lâm sàng nặng. Có thể sử dụng thuốc ngừa thai cho đến khi mãn kinh ở những phụ nữ không có nguy cơ tim mạch nhưng tối đa là đến 50 BV tuổi phải đổi sang nội tiết thay thế. - Progestins Được dùng trong 10 ngày mỗi tháng để gây ra kinh khi ngưng thuốc. II. Mãn kinh 1. Định nghĩa - Mất kinh liên tiếp 12 tháng. 2. Lâm sàng - Xảy ra êm đềm hoặc có xáo trộn bốc hỏa chóng mặt nhức đầu rối loạn tâm lý mệt mỏi tê đầu chi tăng cân. - Hoặc không xuất huyết TC sau khi ngưng điều trị Progestogen ở những trường hợp RLTMK. 3. Điều trị Mục đích ĐT các triệu chứng than phiền. Bệnh viện Từ Dũ Phác đồ điều trị sản phụ khoa - 2012 81 Chỉ định - Triệu chứng vận mạch nhẹ. - Thay đổi lối sống tập thể dục yoga thư giãn. - Điều trị nội tiết. - Vitamin E thuốc bổ. - Khẩu phần ăn có đậu nành amp chế phẩm estrogen thực vật. - Khẩu phần ăn cá ít thịt nhiều rau quả tươi. 4. Chống chỉ định tuyệt đối - K sinh dục phụ thuộc estrogen vú NMTC. - Thuyên tắc mạch đang diễn tiến. - Bệnh lý gan nhất là gan mật đang diễn tiến. 5. Chống chỉ định tương

TỪ KHÓA LIÊN QUAN