tailieunhanh - Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến việc ra quyết định lựa chọn mẫu ngoại kiểm tra chất lượng xét nghiệm

Tham gia các chương trình ngoại kiểm tra chất lượng xét nghiệm là hoạt động phòng xét nghiệm y học thực hiện nhằm đảm bảo chất lượng xét nghiệm, tiến đến liên thông kết quả xét nghiệm theo lộ trình đề án “Tăng cường năng lực hệ thống quản lý chất lượng xét nghiệm y học giai đoạn 2016 - 2025” của Thủ tướng Chính phủ. | vietnam medical journal n02 - JANUARY - 2022 54 . Đau họng của nhóm video hỗ trợ ít hơn có ý nghĩa thống kê với p lt 0 05. nhóm Macintosh đặt NKQ p lt 0 001 . Theo bảng 4 cho thấy tỷ lệ khàn tiếng sau mổ của TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Maria Michailldou et al 2012 Acomparison of nhóm I chiếm 20 và nhóm II chiếm 52 5 . Tỷ Video laryngoscopy to direct laryngoscopy for the lệ khàn tiếng của nhóm I thấp hơn của nhóm II Emergency Intubation of Trauma Patients World có sự khác biệt với p lt 0 01. Theo Atabak Najafi journal of Surgey DOI s00268-104-2845-z. và cộng sự 8 nghiên cứu so sánh video hỗ trợ 2. Michael F. Aziz et al 2012 Comparative Effectiveness of the C-MAC Video Laryngoscope với đèn Macintosh cho kết quả tỷ lệ khàn tiếng versus Direct Laryngoscopy in the Setting of the sau 24 giờ của nhóm video hỗ trợ là 20 của Predicted Difficult Airway Anesthesiology 116 515-7. nhóm Macintosh là 42 7 khàn tiếng của nhóm 3. Xeu F. S G. H. Zhang et al 2007 The clinical video hỗ trợ thấp hơn của nhóm Macintosh sự assessmant of Glidescope in orotracheal intubation khác biệt có ý nghĩa thống kê với p lt 0 001. under general anesthesia Minerva anestesiol 73 451-7. 4. Gusen Seok Choi et al 2011 A comparative Theo bảng 4 tỷ lệ chấn thương miệng của study on the usefulness of the Glidescope or nhóm I là 0 của nhóm II là 7 5 tỷ lệ chấn Macintosh laryngoscope when intubating normal thương của nhóm II cao hơn nhóm I nhưng airways Korean j Anesthesiol 60 5 339-343. không có sự khác biệt với p gt 0 05. Theo 5. Roya Ymul MD et al 2016 Comparison of three video laryngoscopy devices to direct laryngoscopy for Kalingarayar và cộng sự 9 nghiên cứu cho rằng intubating obese patients a randomized trial tỷ lệ chấn thương miệng họng chiếm từ 0 5 - Journal of Clinical Anesthesia 31 71-77. 7 trong trường hợp NKQ khó. Kết quả của chúng 6. Roya Yumul MD et al 2016 Comparison of tôi cũng tương tự như của Kalingarayar 9 . the C-MAC video laryngoscope to a flexible fiberoptic scope for intubation with

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN