tailieunhanh - Chi ráng tiền thận - pronephrium C. Presl (họ ráng thư dực – Thelypteridaceae ching ex pic. serm.) ở Việt Nam

Bài viết này giới thiệu đặc điểm của chi Pronephrium C. Presl, khóa định loại đến loài, đặc điểm hình thái, mẫu chuẩn, sinh học sinh thái, phân bố, mẫu nghiên cứu của các loài thuộc chi ở Việt Nam. | . HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 7 CHI RÁNG TIỀN THẬN - PRONEPHRIUM C. PRESL HỌ RÁNG THƢ DỰC THELYPTERIDACEAE CHING EX PIC. SERM. Ở VIỆT NAM Doãn Hoàng Sơn1 Trần Đức Bình1 Trần Thế Bách1 2 Bùi Thu Hà3 Phạm Quỳnh Anh4 1 Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam 2 Học Viện Khoa học và C ng nghệ Viện Hàn lâm Khoa học và C ng nghệ Việt Nam 3 Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 4 Trường Đại học Tây Bắc Chi Ráng tiền thận Pronephrium C. Presl trên thế giới hiện biết khoảng 22 loài phân bố chủ yếu ở các vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới. Holttum 1972-1973 đã mô tả và lập khóa định loại cho 22 loài thuộc chi Pronephrium C. Presl Ching và cộng sự 1999 đã mô tả và lập khóa định loại cho 18 loài Phạm Hoàng Hộ 1999 đã mô tả và có hình vẽ sơ bộ của 7 loài. Bài báo này giới thiệu đặc điểm của chi Pronephrium C. Presl khóa định loại đến loài đặc điểm hình thái mẫu chuẩn sinh học sinh thái phân bố mẫu nghiên cứu của các loài thuộc chi ở Việt Nam. I. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Đối tƣợng nghiên cứu là các taxon thuộc chi Pronephrium C. Presl đƣợc ghi nhận có ở Việt Nam và các tiêu bản đƣợc lƣu trữ tại các phòng tiêu bản thực vật - Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật HN Khoa Sinh học - Trƣờng Đại học Khoa học Tự nhiên ĐHQG Hà Nội HNU và các mẫu tƣơi thu đƣợc sau các chuyến điều tra thực địa. Phƣơng pháp nghiên cứu là phƣơng pháp kế thừa tài liệu và phƣơng pháp so sánh hình thái đƣợc dùng để định loại. II. KẾT QUẢ PRONEPHRIUM C. Presl RÁNG TIỀN THẬN C. Presl 1851. Abh. Königl. Böhm. Ges. Wiss. ser. 5 618 619 Holttum 1971. Blumea 19 34-37 Holttum 1972. Blumea 20 105-126 Ching amp et. al. 1999. Fl Reip. Pop. Sin 4 1 292-312 Lin Youxing amp 2013. Fl. China 2-3 389-395 Phamh. 1999. Illustr. Fl. Vietn. 1 136-138. Cây nhỏ hay trung bình mọc dƣới đất. Thân rễ leo dài hay ngắn rủ xuống rải rác vảy có lông màu nâu. Lá mọc cách hoặc mọc chụm cuống lá nhẵn trừ ở gốc non có lông hình kim đơn bào phiến lá .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN