tailieunhanh - Bài giảng Hóa đại cương vô cơ 1: Phần 2 - Trường ĐH Võ Trường Toản

Nối tiếp phần 1, phần 2 của tập bài giảng Hóa đại cương vô cơ 1 tiếp tục cung cấp cho sinh viên những nội dung về: đại cương về dung dịch; dung dịch các chất điện ly; điện hóa học; nhiệt động hóa học; năng lượng tự do và phản ứng hóa học; . Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung bài giảng! | CHƯƠNG 5 ĐẠI CƯƠNG VỀ DUNG DỊCH Các hệ phân tán và dung dịch Hệ phân tán là những hệ trong đó có ít nhất một chất phân bố gọi là chất phân tán vào một chất khác gọi là môi trường phân tán dưới dạng những hạt có kích thước nhỏ bé. Dựa vào kích thước hạt người ta chia thành - Hệ phân tán phân tử - ion hay còn gọi là dung dịch thực. Ví dụ dung dịch muối axit bazơ. Kích thước hạt ở đây lt 1 nm. - Hệ phân tán keo hay còn gọi là dung dịch keo. Ví dụ gelatin hồ tinh bột keo axit silixic. có kích thước hạt từ 1 - 100 nm. - Hệ phân tán thô có hai dạng là huyền phù và nhũ tương. Ví dụ nước sông chứa những hạt phù sa sữa. Kích thước hạt của những hệ này gt 100 nm. Trong chương này chúng ta đề cập đến dung dịch phân tử và những tính chất chung của chúng. 1. Định nghĩa và phân loại dung dịch Dung dịch là một hệ đồng nhất của hai hay nhiều chất có tỉ lệ khác nhau thay đổi trong một phạm vi rộng. Từ định nghĩa đó có thể có - Dung dịch rắn ví dụ các hợp kim. - Dung dịch khí ví dụ không khí. - Dung dịch lỏng ví dụ dung dịch của các chất rắn đường NaCl. khí O2 NH3. lỏng C2H5OH benzen. trong nước. Các nhà hóa học và sinh học thường tiếp xúc với các dung dịch lỏng mà chất lỏng ở đây thường là nước. Trong các dung dịch này nước là môi trường phân tán được gọi là dung môi các chất phân tán gọi là các chất tan. Theo bản chất của chất tan người ta phân chia thành - Dung dịch không điện li Chất tan có mặt trong dung dịch dưới dạng phân tử. Ví dụ dung dịch đường C2H5OH O2 trong nước. - Dung dịch điện li Trong dung dịch có mặt cả phân tử và ion. Ví dụ dung dịch của các muối axit bazơ. trong nước. 2. Nồng độ dung dịch Nồng độ dung dịch là đại lượng biểu thị chất tan trong dung dịch. Có một số cách biểu thị nồng độ tùy thuộc vào mục đích sử dụng. . Nồng độ phần trăm Kí hiệu Nồng độ phần trăm biểu thị bằng số gam chất tan trong 100 gam dung dịch. Ví dụ Dung dịch huyết thanh ngọt là dung dịch glucoza 5 5 gam glucoza hòa tan trong 95 gam nước . . Nồng độ mol hay mol lít. Kí hiệu M Nồng độ

TỪ KHÓA LIÊN QUAN