tailieunhanh - Bài giảng Hóa đại cương vô cơ: Chương 6 - Nguyên tố nhóm IV

Sau khi học xong chương này người học có thể: Dựa vào cấu tạo nguyên tử, giải thích nguyên nhân sự đa dạng của các đơn chất và hợp chất của C, Si. Chỉ ra các liên kết trong các loại khoáng silicat và ứng dụng của silicat trong Y - Dược. Kể ra những chất có độc tính cao của c, Pb và giải thích cơ chế gây độc của chúng. | CHƢƠNG 6: NGUYÊN TỐ NHÓM IV 117 NGUYÊN TỐ NHÓM IV Mục tiêu 1. Dựa vào cấu tạo nguyên tử, giải thích nguyên nhân sự đa dạng của các đơn chất và hợp chất của C, Si. 2. Chỉ ra các liên kết trong các loại khoáng siỉieat và ứng dụng của silicat trong Y - Dược. 3. Kể ra những chất có độc tính cao của c, Pb và giải thích cơ chế gây độc của chúng. 118 1. NHÓM IVA: C - Si - Ge - Sn - Pb . Trạng thái thiên nhiên. Chế tạo và ứng dụng của đơn chất Nguồn thiên nhiên chủ yếu của các nguyên tố nhóm IVA: Carbon (Graphit; kim cương; than mỏ, ), Silic (Thạch anh (Si02); các khoáng silicat), Germani (Germanit (Ge022-, hỗn hơp với sulfid của Cu, Fe, Ge), Thiếc (Cassiterit (Sn02), Chì (Galen (PbS) Carbon phổ biến trong vũ trụ hơn trên Trái đất. Ngược lại, silic là ngụyên tố phổ biến thứ ba trong vỏ quả đất, sau oxy và hydro. Chì là sản phẩm cuối cùng của hầụ hết các quá trình phân huỷ phóng xạ và là một trong vài ba kim loại nặng phô biến nhất trên Trái đất. 119 1. NHÓM IVA: C - Si - Ge - Sn - Pb . Trạng thái thiên nhiên. Chế tạo và ứng dụng của đơn chất Nguồn thiên nhiên. Chế tạo và ứng dụng của đơn chất 120 1. NHÓM IVA: C - Si - Ge - Sn - Pb . Những đặc tính nguyên tử & vật lý chủ yếu Những đặc tính nguyên tử & vật lý chủ yếu nhóm .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN