tailieunhanh - Khảo sát đặc điểm giải phẫu của động mạch hàm trong hố dưới thái dương

Động mạch hàm là nhánh lớn nhất của động mạch cảnh ngoài ở vùng cổ. Động mạch hàm đi qua hố dưới thái dương và là nguồn cung cấp máu chủ yếu cho hốc mũi và khoang miệng, răng và màng cứng. Tuy nhiên, các nghiên cứu trong nước về giải phẫu của động mạch hàm vẫn còn hạn chế. Bài viết trình bày khảo sát đường đi của động mạch hàm so với cơ chân bướm ngoài và đặc điểm giải phẫu các nhánh chính của động mạch hàm đoạn nằm trong hố dưới thái dương. | TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 512 - THÁNG 3 - SỐ 1 - 2022 thuần ghép xương mác và cố định cột sống. V. KẾT LUẬN Chúng tôi lựa chọn phương pháp này do chúng Gù cột sống ngực cao bẩm sinh là một dị tật tôi đã có nhiều kinh nghiệm với phương pháp cắt không thường gặp nhưng có nguy cơ gây tổn thân đường sau trong các bệnh lý gù vẹo hay thương tủy trong quá trình phát triển. Vì vậy việc các bệnh lý khác. Bên cạnh đó với phương pháp theo dõi sát phân loại gù cột sống phát hiện này chúng tôi có thể cắt toàn bộ thân đốt sống sớm các triệu chứng thần kinh và phẫu thuật cần dị tật chỉnh gù mà không ảnh hưởng tới phổi được chú ý và đóng vai trò quyết định. trong phẫu thuật từ đó tránh được các nguy cơ tổn thương phổi do với phẫu thuật cả đường TÀI LIỆU THAM KHẢO trước và đường sau đặc biệt với trẻ 4 tuổi. 1. McMaster MJ Singh H. Natural history of congenital kyphosis and kyphoscoliosis a study of Theo nghiên cứu của Zhang về các trường one hundred and twelve patients. J Bone Joint hợp gù cột sống ngực cao có tổn thương tủy Surg. 1999 81-A 1367 1383. được phẫu thuật thấy rằng các yếu tố tiên lượng 2. Winter RB Moe JH Wang JK. Congenital xấu sau mổ bao gồm Thời gian từ khi xuất hiện kyphosis its natural history and treatment as observed in a study of one hundred and thirty triệu chứng tổn thương tủy tới khi phẫu thuật patients. J Bone Joint Surg. 1973 55-A 223 256. lớn mức độ tổn thương thần kinh trước phẫu 3. Lombard P Le Ge nissel. Cyphoses thuật nặng tuổi bệnh nhân lớn hơn 20 góc cobb conge nitales. Rev Orthp 1938 25 532 50. gù lớn hơn 120 độ. Trong đó mức độ tổn thương 4. Van Schrick FG. Die angerborene Kyphose. thần kinh trước mổ và thời gian xuất hiện triệu Zeitschr Orthop Chir 1932 56 238 59 5. Justin S. Smith . Decision Making In chứng là 2 yếu tố quyết định tới khả năng hồi Pediatric Spinal Deformity Neurosurgery 63 A54 phục của bệnh nhân. 6 . Với bệnh nhân của A68 2008. chúng tôi thời gian xuất hiện triệu chứng trên 4 6. Zhengfeng Zhang Compressive Myelopathy in

TỪ KHÓA LIÊN QUAN