tailieunhanh - Đánh giá kết quả biến chứng của phẫu thuật cắt tuyến tiền liệt tận gốc kèm nạo hạch chậu tại Bệnh viện Chợ Rẫy

Bài viết báo cáo kết quả biến chứng trong phẫu thuật, biến chứng sau phẫu thuật và kết quả ung thư học của 2 nhóm bệnh nhân phẫu thuật cắt tuyến tiền liệt tận gốc có nạo hạch chậu tiêu chuẩn và không nạo hạch chậu tại bệnh viện Chợ Rẫy. | Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh Tập 26 Số 1 2022 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ BIẾN CHỨNG CỦA PHẪU THUẬT CẮT TUYẾN TIỀN LIỆT TẬN GỐC KÈM NẠO HẠCH CHẬU TẠI BỆNH VIỆN CHỢ RẪY Thái Kinh Luân1 2 Nguyễn Thái Hoàng1 Thái Minh Sâm1 2 Ngô Xuân Thái1 2 TÓM TẮT Mục tiêu Chúng tôi báo cáo kết quả biến chứng trong phẫu thuật biến chứng sau phẫu thuật và kết quả ung thư học của 2 nhóm bệnh nhân phẫu thuật cắt tuyến tiền liệt tận gốc có nạo hạch chậu tiêu chuẩn và không nạo hạch chậu tại bệnh viện Chợ Rẫy. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu Tất cả những trường hợp TH phẫu thuật cắt tuyến tiền liệt tận gốc tại khoa Ngoại Tiết Niệu bệnh viện Chợ Rẫy. Thời gian từ tháng 1 2011 đến tháng 12 2020. Các TH được chia thành 2 nhóm không nạo hạch chậu và nạo hạch chậu tiêu chuẩn. Các biến số ghi nhận gồm tuổi chỉ số khối cơ thể BMI kích thước tuyến tiền liệt kháng nguyên đặc hiệu tuyến tiền liệt PSA trước mổ điểm số Gleason ISUP giai đoạn ung thư. Kết quả phẫu thuật gồm thời gian mổ lượng máu mất thời gian hậu phẫu thời gian đặt ống dẫn lưu thời gian lưu thông niệu đạo các biến chứng trong và sau mổ kết quả về ung thư học sau phẫu thuật giữa 2 nhóm. Kết quả Nhóm nạo hạch tiêu chuẩn có giá trị PSA cao hơn 35 5 ng ml p Y Học TP. Hồ Chí Minh Tập 26 Số 1 2022 Nghiên cứu Y học Objective Describe the outcomes and complications of patients who underwent standard pelvic lymphadenectomy SPLND or who did not undergo PLND non-PLND during radical prostatectomy in Cho Ray hospital. Methods All cases of prostate cancer underwent robotic-assisted laparoscopic radical prostatectomy from January 2011 to December 2020 at Urology Department Cho Ray hospital. Patients were subdivided into two treatment groups 78 SPLND and 11 non-PLND. Data elements included patient age body mass index BMI prostate volume prostate specific antigen PSA level TNM stage preoperative and postoperative Gleason score. Surgical outcomes consisted of operative time estimated blood loss complications postoperative time catheterization .

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN