tailieunhanh - Kết quả trung hạn phẫu thuật tạo cầu nối động tĩnh mạch chạy thận nhân tạo tại Bệnh viện Đa khoa Đồng Nai

Suy thận mạn giai đoạn cuối có khuynh hướng ngày càng tăng và thận nhân tạo vẫn là phương pháp điều trị chủ lực. Cầu nối động tĩnh mạch (AVF: arteriovenous fistula) để chạy thận nhân tạo (CTNT) mang ý nghĩa sống còn đối với bệnh nhân suy thận mạn giai đoạn cuối. | Giấy phép xuất bản số 07 GP-BTTTT Cấp ngày 04 tháng 01 năm 2012 71 Kết quả trung hạn phẫu thuật tạo cầu nối động tĩnh mạch chạy thận nhân tạo tại Bệnh viện Đa khoa Đồng Nai Nguyễn Văn Thành Kiều Quang Ân Huỳnh Tấn Khả Nguyễn Ngọc Hoa Quỳnh Võ Tuấn Anh TÓM TẮT Từ khóa Cầu nối động tĩnh mạch bản đồ Mở đầu Suy thận mạn giai đoạn cuối có mạch máu điều trị thay thế thận. khuynh hướng ngày càng tăng và thận nhân tạo vẫn MIDTERM RESULTS OF là phương pháp điều trị chủ lực. Cầu nối động tĩnh ARTERIOVENOUS FISTULA PATENCY mạch AVF arteriovenous fistula để chạy thận AT DONG NAI GENERAL HOSPITAL nhân tạo CTNT mang ý nghĩa sống còn đối với ABSTRACT bệnh nhân suy thận mạn giai đoạn cuối. Background End-stage renal disease Đối tượng và phương pháp nghiên cứu ESRD has dramatically increased in number Nghiên cứu hồi cứu mô tả các trường hợp phẫu and hemodialysis remains the main therapy. thuật tạo cầu nối động tĩnh mạch để CTNT tại Arteriovenous fistula plays a critical role for Bệnh viện Đa khoa Đồng Nai từ tháng 09 2017 dialysis patients. 1 đến tháng 08 2020. Materials and Methods We retrospectively Kết quả Có 158 trường hợp tham gia vào reviewed the medical records of AVF operated in nghiên cứu. Tuổi trung bình 54 76 26. Trong Dong Nai General Hospital between 09 2017 đó 49 4 là nam. Kết quả sớm sau phẫu thuật and 08 2020 . Outcomes were compared between thành công 87 3 thất bại 12 7 mổ lại 7 6 . two groups With and without preoperative Sau 3 6 và 12 tháng tỉ lệ cầu nối còn hoạt động vascular lập bản đồ to assess the role of this tốt để CTNT lần lượt là 86 70 84 18 và method. Learning curves were analyzed based on 80 38 . Kết quả thành công sớm sau phẫu thuật the trend of mean operative time and surgical và trung hạn cho thấy tỉ lệ thành công ở bệnh success rate over time and the number of nhân được lập bản đồ mạch máu trước phẫu thuật operations required to overcome the learning có khuynh hướng cao hơn. Một phẫu thuật viên curve was calculated with the CUSUM method. cần tham .

TÀI LIỆU LIÊN QUAN