tailieunhanh - Đánh giá kết quả điều trị lấy tuỷ buồng răng hàm sữa ở trẻ 4-8 tuổi với MTA và Biodentine

Bệnh lý tuỷ răng sữa là một trong những bệnh phổ biến ở trẻ em. Để điều trị bệnh lý này đã có nhiều phương pháp được sử dụng và lấy tuỷ buồng là một trong những kỹ thuật được dùng phổ biến cho trẻ. Hiệu quả của phương pháp này phụ thuộc vào nhiều yếu tố, đặc biệt là vật liệu đặt trong tủy buồng. Vì vậy, mục đích của nghiên cứu này nhằm đánh giá kết quả điều trị lấy tủy buồng răng hàm sữa ở trẻ 4-8 tuổi bằng Biodentine so với nhóm chứng sử dụng MTA. | TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 509 - THÁNG 12 - SỐ 2 - 2021 5 26 dịch tồn dư 3 trường hợp chiếm 3 16 điều trị viêm ruột thừa có biến chứng ở trẻ em quot quot Y và áp xe 1 trường hợp chiếm 1 05 . Các trường Học TP. Hồ Chí Minh. 20 1 tr. 180-184. 3. Lãm Phạm Lê Huy Uyên Nguyễn Thị Bích và hợp này đều đáp ứng với điều trị nội khoa Linh Trương Nguyễn Uy 2019 quot Kết quả điều không có trường hợp nào phải can thiệp ngoại trị viêm phúc mạc ruột thừa không dẫn lưu ở trẻ khoa. Tỷ lệ biến chứng của chúng tôi cũng tương em bằng kỹ thuật nội soi quot Y Học TP. Hồ Chí Minh. tự như tác giả G. Frongia 10 4 trường hợp với 23 1 tr. 174-179. 4. Lê Huy Thạch Lê Văn Thanh Đỗ Thùy Dung những biến chứng thường gặp là áp xe tắc ruột Ngô Văn Thắng 2021 quot Đặc điểm đề kháng và nhiễm trùng 7 . Theo tác giả Y. Yousef thì có kháng sinh của các vi khuẩn gây bệnh thường gặp 9 8 trường hợp áp xe thường gặp khi ruột thừa tại bệnh viện đa khoa tỉnh ninh thuận năm 2020 quot vỡ tạo thành 1 hay nhiều ổ áp xe và 4 9 bị Y Học TP. Hồ Chí Minh. 25 1 tr. 178-185. 5. Nguyễn Thị Hồng Vân Trần Ngọc Sơn Phạm nhiễm trùng sau mổ. Đức Hiệp 2021 quot Điều trị viêm phúc mạc ruột Phẫu thuật của chúng tôi thành công 100 thừa ở trẻ em bằng phẫu thuật nội soi một trocar trong đó có 90 53 kết quả tốt 9 47 kết quả không đặt dẫn lưu quot Tạp Chí Y Học Việt Nam 498 trung bình và 0 kết quả xấu. Không có trường 1 tr. 170-174. 6. Chang H. K. et al. 2013 quot Feasibility of a nào chuyển mổ mở. Chúng tôi thấy rằng kết quả laparoscopic approach for generalized peritonitis phẫu thuật của chúng tôi cũng tương tự như các from perforated appendicitis in children quot Yonsei tác giả trong và ngoài nước 1 2 7 Med J. 54 6 tr. 1478-83. 7. Frongia G. et al. 2016 quot Predicting Postoperative V. KẾT LUẬN Complications After Pediatric Perforated Appendicitis quot Qua 95 bệnh nhân VPMRT ở trẻ em được J Invest Surg. 29 4 pp. 185-94. điều trị bằng PTNS tại bệnh viện Nhi Trung Ương 8. Ikeda Hitoshi et al. 2004 quot Laparoscopic versus open .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
18    133    0    06-01-2025