tailieunhanh - Bài giảng Điều trị sa sinh dục bằng phương pháp phẫu thuật: Liệu còn có những chỉ định qua ngả âm đạo trong năm 2016

Bài giảng Điều trị sa sinh dục bằng phương pháp phẫu thuật: Liệu còn có những chỉ định qua ngả âm đạo trong năm 2016 trình bày dự phòng các biến chứng của phẫu thuật đặt mảnh ghép trong sa sinh dục; Điểm yếu của ngả âm đạo; . Mời các bạn cùng tham khảo để nắm nội dung chi tiết. | PHILIPPE JUDLIN GIÁO SƯ Khoa Phụ sản Đại học khu vực Nancy Pháp Điều trị sa sinh dục bằng phương pháp phẫu thuật Liệu còn có những chỉ định qua ngả âm đạo trong năm 2016 GS Philippe Judlin CHU de Nancy France Mở đầu Sa sinh dục SSD là một bệnh lý thường gặp Xử trí khá đơn giản và tùy thuộc sự khó chịu gây ra do SSD Không ít khó chịu không điều trị Khó chịu xử trí phẫu thuật chủ yếu Mở đầu - 2 Xử trí trong phẫu thuật đã phát triển theo thời gian và có nhiều cách tùy theo thói quen của các phẫu thuật viên ngã âm đạo ngã bụng hỗn hợp. Hiện nay có một sự đơn giản hóa trong việc lựa chọn các kỹ thuật phẫu thuật với ưu thế vượt trội của nội soi cố định vào mỏm nhô . PFC la promontofixation coelioscopique nội soi cố định vào mỏm nhô Tại sao NS cố định vào MN 3 nhóm lí do giải thích sự chọn lựa hiện nay đối với NS cố định vào MN Lí do bệnh nhân Quá trẻ tầm quan trọng của sự gắn vững chắc Sợ đau khi giao hợp sau phẫu thuật Đáp ứng vật liệu giả Tại sao NS cố định vào MN -2 Lí do tiến trình Cố định vào MN hiện nay thường làm ngã nội soi Bóc tách chính xác hơn và đặt dải băng tốt nhất. Bảo tồn tử cung là thường có tạo dễ dàng cho NS cố định vào MN Nâng lên vững chắc duy trì chất lượng của các mũi khâu Lí do Phẫu thuật viên - Hiện nay được đào tạo thường nhất là nội soi - Thiếu thói quen ở ngã âm đạo Thuận lợi NS cố định vào MN Điều chỉnh tốt Sa TC Sa BQ trung bình. Sa ruột vào âm đạo sa TT cao Độ chắc tốt Mảnh ghép với bề mặt nhỏ gt ít biến chứng. Dự phòng các biến chứng của phẫu thuật đặt mảnh ghép trong SSD Khuyến cáo thực hành lâm sàng Định nghĩa - Tần suất Yếu tố nguy cơ Lộ mảnh ghép âm đạo Sau cố định mỏm nhô nội soi amp mở bụng Sau đặt ngã âm đạo Auteur année N prothèse Suivie mois Exposition prothétique vaginale Jeon 2009 57 66 4 57 Hilger 2003 37 164 1 37 Lefranc 2002 85 126 0 126 Effectif Culligan 2005 100 12 2 100 Exposition Elneil 2005 128 19 3 128 groupe Auteur Suivi mois prothétique Wu 2006 313 15 17 313 prothès vaginale NP - - - 27 761 e Stepanian 402 12 5 .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN