tailieunhanh - Trắc nghiệm Chấn thương ngực kín, vết thương ngực hở có đáp án

Xin giới thiệu tới các bạn học sinh, sinh viên chuyên ngành y khoa - dược "Trắc nghiệm Chấn thương ngực kín, vết thương ngực hở có đáp án" để nắm bắt một số thông tin cơ bản về dược lý. Nội dung tài liệu gồm có 34 câu hỏi trắc nghiệm. Hy vọng tài liệu là nguồn thông tin hữu ích cho quá trình học tập và nghiên cứu của các bạn. | CHẤN THƯƠNG NGỰC KÍN VẾT THƯƠNG NGỰC HỞ 1. Trong chấn thương ngực kín cần phải lưu tâm đến A. Tràn máu màng phổi B. Tràn khí màng phổi dưới áp lực C. Tràn dịch màng tim D. A và C đúng E. A B và C đúng 2. Tử vong thứ phát trong chấn thương ngực do A. Suy hô hấp B. Tràn khí tràn máu màng phổi C. Suy tuần hoàn D. A và C đúng E. B và C đúng 3. Thương tổn các tạng trong lồng ngực thường gặp nhất trong cơ chế giảm tốc đột ngột trong chấn thương ngực A. Phổi B. Tim C. Thành ngực D. Ðộng mạch chủ E. Eo động mạch chủ 4. Suy hô hấp trong chấn thương ngực có thể do A. Chấn thương sọ não và cột sống cổ B. Thành ngực bị thương tổn C. Thương tổn phổi phế quản D. Tắc nghẽn phế quản E. Tất cả các nguyên nhân trên 5. Suy tuần hoàn trong chấn thương ngực có thể do A. Sốc tim B. Sốc giảm thể tích tuần hoàn C. Chèn ép tim D. A và B đúng E. B và C đúng 6. Chẩn đoán gãy xương ức trong chấn thương ngực dựa vào A. Ðau vùng xương ức B. Hình ảnh bật cấp C. X quang xương ức nghiêng D. A B và C đúng E. B và C đúng 7. Chẩn đoán vỡ cơ hoành trong chấn thương ngực bụng phối hợp dựa vào A. Âm ruột ở phổi B. Mất liên tục cơ hoành trên X quang ngực C. Có mức hơi nước trên lồng ngực D. 80 vỡ cơ hoành bên trái E. Tất cả các yếu tố trên 8. Chẩn đoán đụng giập phổi trong chấn thương ngực chủ yếu dựa vào A. Lâm sàng B. X quang ngực thẳng C. Trên hình ảnh của Scanner D. A và B đúng E. A và C đúng 9. Chẩn đoán chấn thương khí phế quản trong chấn thương ngực dựa vào A. Lâm sàng B. X quang ngực có hình ảnh tràn khí C. Dẫn lưu màng phổi khí ra liên tục D. Nội soi khí phế quản E. C và D đúng 10. Chẩn đoán phân biệt sốc giảm thể tích tuần hoàn hay do chèn ép tim cấp trên lâm sàng chủ yếu dựa vào dấu hiệu tĩnh mạch cổ nổi A. Đúng B. Sai 11. Trong chấn thương ngực thông khí hỗ trợ được bắt đầu khi đã dẫn lưu ngực nếu có tràn khí hoặo tràn máu màng phổi A. Đúng B. Sai 12. Các tiêu chuẩn chỉ định hô hấp hỗ trợ khi A. Glasgow gt 10 điểm thở 90 khi thở Oxy B. Glasgow gt 8 điểm thở 25 30 lần 1 phút SaO2 gt 93 khi .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN