tailieunhanh - Đánh giá kết quả sớm điều trị sỏi bàng quang bằng nội soi tán sỏi cơ học tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Thái Nguyên

Bài viết trình bày đánh giá kết quả sớm điều trị sỏi bàng quang bằng nội soi tán sỏi cơ học. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang. Bệnh nhân có sỏi bàng quang được chẩn đoán bằng siêu âm, chụp X quang hệ tiết niệu. Điều trị nội soi tán sỏi cơ học sỏi bàng quang có kích thước | Trường Đại học Y Dược Thái Nguyên Bản tin Y Dược miền núi số 4 năm 2014 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ SỚM ĐIỀU TRỊ SỎI BÀNG QUANG BẰNG NỘI SOI TÁN SỎI CƠ HỌC TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN Triệu Mạnh Toàn Vũ Thị Hồng Anh Trường Đại học Y - Dược Thái Nguyên TÓM TẮT Mục tiêu Đánh giá kết quả sớm điều trị sỏi bàng quang bằng nội soi tán sỏi cơ học. Phương pháp nghiên cứu Nghiên cứu mô tả cắt ngang. Bệnh nhân có sỏi bàng quang được chẩn đoán bằng siêu âm chụp xquang hệ tiết niệu. Điều trị nội soi tán sỏi cơ học sỏi bàng quang có kích thướcTrường Đại học Y Dược Thái Nguyên Bản tin Y Dược miền núi số 4 năm 2014 - Kết quả xấu Không tán được sỏi sau mổ có biến chứng nặng phải phẫu thuật lại hoặc chuyển bệnh nhân lên tuyến trên. Bệnh nhân tử vong. 3. KẾT QUẢ Có 56 bệnh nhân được nội soi tán sỏi cơ học. . Phân bố đối tượng nghiên cứu theo tuổi và giới - Tuổi mắc bệnh trung bình là 53 21 14 63tuổi. - Tỉ lệ nam nữ là 7 1. Bảng . Phân bố đối tượng nghiên cứu theo tuổi và giới Giới Nam Nữ Tổng Tuổi N1 N2 N 20-40 9 16 2 3 6 11 19 6 41-60 26 46 5 3 5 3 29 51 8 61-80 12 21 4 2 3 6 14 25 gt 80 2 3 6 0 0 2 3 6 Tổng 49 87 5 7 12 5 56 100 Nhận xét Nhóm tuổi 41-60 tuổi có tỉ lệ mắc bệnh nhiều nhất chiếm 51 8 . Kích thước và số lượng sỏi Kích thước trung bình của sỏi là 15 07 5 33mm 7mm 32mm . Bảng . Kích thước và số lượng sỏi Kích thước sỏi Số lượng sỏi 1 viên 10 17 9 3 5 3 13 23 2 Tổng 51 91 1 5 8 9 56 100 Nhận xét Số lượng sỏi ảnh hưởng thới thời gian phẫu thuật và sự khác biệt có ý nghĩa thống kê PTrường Đại học Y Dược Thái Nguyên Bản tin Y Dược miền núi số 4 năm 2014 quả phẫu thuật Không có trường hợp nào phải chuyển mổ mở. Không có tai biến trong phẫu thuật. Thời gian phẫu thuật trung bình là 36 43 9 5 phút. Thời gian hậu phẫu trung bình là 4 36 1 4 1-9 ngày. Biến chứng sau mổ Đái máu có 2 trường hợp chiếm 3 6 . Bí đái 2 trường hợp chiếm 3 6 .1 trường hợp nhiễm khuẩn niệu chiếm 1 7 . Kết quả tốt đạt 91 1 trung bình 8 9 xấu 0 . Không có tử vong. 4. BÀN LUẬN .

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN