tailieunhanh - Nghị định số 36/2021/NĐ­-CP

Nghị định số 36/2021/NĐ­-CP ban hành Quy chế quản lý tài chính của Công ty mẹ - Tập đoàn Dầu khí Việt Nam. Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019; | CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số 36 2021 NĐ CP Hà Nội ngày 29 tháng 3 năm 2021 NGHỊ ĐỊNH BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY MẸ TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ VIỆT NAM Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015 Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019 Căn cứ Luật Quản lý sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014 Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 17 tháng 6 năm 2020 Căn cứ Luật Dầu khí ngày 06 tháng 7 năm 1993 Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Dầu khí ngày 09 tháng 6 năm 2000 và ngày 03 tháng 6 năm 2008 Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính Chính phủ ban hành Nghị định về Quy chế quản lý tài chính của Công ty mẹ Tập đoàn Dầu khí Việt Nam. Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị định này Quy chế quản lý tài chính của Công ty mẹ Tập đoàn Dầu khí Việt Nam. Điều 2. Nghị định này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 5 năm 2021 áp dụng từ năm tài chính 2021 thay thế Nghị định số 06 2015 NĐ CP ngày 13 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ ban hành Quy chế tài chính của Công ty mẹ Tập đoàn Dầu khí Việt Nam. Giai đoạn từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến thời điểm Nghị định này có hiệu lực Công ty mẹ thực hiện theo quy định tại Nghị định số 06 2015 NĐ CP đối với các nội dung Nghị định số 06 2015 NĐ CP không có quy định thì thực hiện theo quy định pháp luật thời điểm ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến ngày Nghị định này có hiệu lực. Điều 3. Các Bộ trưởng Thủ trưởng cơ quan ngang bộ Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thành phố trực thuộc trung ương Chủ tịch Hội đồng thành viên Tổng giám đốc Tập đoàn Dầu khí Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này. TM. CHÍNH PHỦ THỦ TƯỚNG Nơi nhận Ban Bí thư Trung ương Đảng Thủ tướng các Phó Thủ tướng Chính phủ Các bộ cơ quan ngang bộ cơ quan thuộc Chính phủ HĐND UBND các tỉnh thành phố trực thuộc trung ương Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN