tailieunhanh - Bài giảng Bài 2: Mã đối xứng

"Bài giảng Bài 2: Mã đối xứng" trang bị cho người học kiến thức về các thành phần mã đối xứng; các nguyên lý mã đối xứng; thuật toán mã đối xứng DES, AES, RC4; chế độ thao tác mã khối ECB, CBC, CFB. | Bài 2 Mã đối xứng BÀI 2 MÃ ĐỐI XỨNG Nội dung Các thành phần mã đối xứng. Các nguyên lý mã đối xứng. Các thuật toán mã đối xứng DES AES RC4. Các chế độ thao tác mã khối ECB CBC CFB. Vị trí đặt các thiết bị mã mã kết nối mã đầu cuối. Mục tiêu Thời lượng học Hiểu được các yếu tố ảnh hưởng đến sự 6 tiết. an toàn khi dùng mã đối xứng. Biết cách sử dụng DES và các chế độ thao tác khối. Dùng các mã nâng cao như 3DES AES và mã dòng RC4. Biết hai kiểu mã đối xứng mã khối và mã dòng và ứng dụng trên mạng. Dùng mã đối xứng bảo mật thông điệp. IT201_Bai 15 Bài 2 Mã đối xứng TÌNH HUỐNG DẪN NHẬP Tình huống Làm sao để che giấu nội dung thông điệp của người gửi không cho người khác đọc được nội dung ngoại trừ những người nhận có thẩm quyền. Phát triển kỹ thuật mã hóa thao tác trên khối dữ liệu hoặc dòng bit tạo ra thuật toán mã hóa hiệu quả dễ dàng sử dụng. Câu hỏi 1. Có thể đưa ra một số yêu cầu nguyên lý thống nhất để thiết kế mã khối và mã dòng một cách hiệu quả được không 2. Làm thế nào để có một số mã chuẩn được nghiên cứu kỹ càng có khả năng chống thám mã tốc độ xử lý nhanh để đưa ra sử dụng rộng rãi trên các giao thức của mạng 3. Mô tả một số mã hiện đại đang được sử dụng rộng rãi. 4. Trên mô hình mạng mã thường được đặt ở đâu và đem lại lợi ích gì 16 IT201_Bai Bài 2 Mã đối xứng . Các khái niệm về mã đối xứng . Mật mã đối xứng Mật mã đối xứng sử dụng cùng một khóa cho việc mã hóa và giải mã. Có thể nói mã đối xứng là mã một khóa hay mã khóa chia sẻ. Ở đây người gửi và người nhận chia sẻ khóa chung K mà họ có thể trao đổi bí mật với nhau. Ta xét hai hàm ngược nhau E là hàm mã hóa biến đổi bản rõ thành bản mã và D là hàm giải mã biến đổi bản mã trở về bản rõ. Giả sử X là văn bản cần mã hóa gọi là bản rõ và Y là dạng văn bản đã được thay đổi qua việc mã hóa gọi là bản mã. Khi đó ta ký hiệu Y EK X X DK Y Mọi thuật toán mã cổ điển đều là mã khóa đối xứng vì ở đó thông tin về khóa được chia sẻ giữa người gửi và người nhận. Mã đối xứng là .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN