tailieunhanh - Bài giảng Chương 2: Khởi tạo dự án – Lê Thị Tú Kiên

"Bài giảng Chương 2: Khởi tạo dự án – Lê Thị Tú Kiên" giúp người học nắm được tầm quan trọng của các mối liên kết với hệ thống thông tin; tạo văn bản yêu cầu xây dựng hệ thống phần mềm; đánh giá tính khả thi về kỹ thuật, kinh tế và tổ chức; thực hiện tính phân tích khả thi; các dự án được lựa chọn trong các cơ quan tổ chức | Chương 2 Khởi tạo dự án Giới thiệu chương Khởi tạo dự án là thời điểm khi mà một cơ quan hay tổ chức tạo và đánh giá các mục tiêu và mong muốn đầu tiên về việc xây dựng một một hệ thống phần mềm mới. Bước đầu tiên của quy trình này là xác định xem dự án sẽ đem lại lợi ích gì cho doanh nghiệp rồi tạo văn bản về yêu cầu xây dựng hệ thống phần mềm system request để cung cấp các thông tin cơ bản về hệ thống cần được xây dựng. Tiếp theo các nhà phân tích thực hiện phân tích tính khả thi để xác định tính khả thi về kỹ thuật kinh tế và tổ chức của hệ thống phần mềm. Nếu thích hợp hệ thống được chọn và dự án xây dựng phần mềm được bắt đầu. 1 Mục tiêu của chương 2 bao gồm Hiểu tầm quan trọng của các mối liên kết với hệ thống thông tin. Có thể tạo văn bản yêu cầu xây dựng hệ thống phần mềm system request . Hiểu cách đánh giá tính khả thi về kỹ thuật kinh tế và tổ chức. Có thể thực hiện tính phân tích khả thi. Hiểu cách các dự án được lựa chọn trong các cơ quan tổ chức. 2 Nội dung chính của chương bao gồm 1. Xác định dự án 2. Phân tích tính khả thi 3. Lựa chọn dự án 3 4 Nhu cầu xây dựng phần mềm Business need - Một dự án được xác định khi một người nào đó trong cơ quan tổ chức xác định nhu cầu xây dựng hệ thống phần mềm. - Nhu cầu xây dựng phần mềm có thể xuất phát từ một phòng ban hoặc từ phòng CNTT từ ban chỉ đạo trong cơ quan tổ chức hoặc từ các chuyên gia tư vấn bên ngoài. 5 Một số ví dụ nhu cầu phát triển phần mềm hỗ trợ một chiến dịch tiếp thị mới tiếp cận với một loại khách hàng mới cải tiến các giao tiếp với các nhà cung cấp thị phần bị giảm mức độ dịch vụ khách hàng kém gia tăng cạnh tranh. 6 Những lợi ích đem lại từ việc phát triển phần mềm mới Business value - Bao gồm cả các lợi ích hữu hình và lợi ích vô hình. - Lợi ích hữu hình Tangible benefits có thể được định lượng và đo lường dễ dàng. Ví dụ giảm 2 phần trăm chi phí vận hành tiết kiệm được 500000 đôla tiền dịch vụ. - Lợi ích vô hình Intangible benefits là sự tin tưởng rằng hệ thống cung cấp các lợi ích quan .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN