tailieunhanh - Giáo án môn Toán lớp 1 sách Cánh Diều - Bài 27: Phép trừ trong phạm vi 6 (tiếp theo)

Giáo án môn Toán lớp 1 sách Cánh Diều - Bài 27: Phép trừ trong phạm vi 6 (tiếp theo) với mục tiêu giúp học sinh: tìm được kết quả các phép trừ trong phạm vi 6 và thành lập Bảng trừ trong phạm vi 6.­ Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. Phát triển các năng lực toán học. | GIÁO ÁN MÔN TOÁN LỚP 1 SÁCH CÁNH DIỀU Bài 27. PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 6 tiếp theo I. MỤC TIÊU Học xong bài này HS đạt các yêu cầu sau Tìm được kết quả các phép trừ trong phạm vi 6 và thành lập Bảng trừ trong phạm vi 6. Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. Phát triển các NL toán học. II. CHUẨN BỊ Các que tính các chấm tròn các thẻ phép tính trừ trong phạm vi 6. Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép trừ trong phạm vi 6. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động Chia sẻ các tình huống có phép trừ trong thực tế gắn với gia đình em. Hoặc chơi trò chơi Đố bạn để tìm kết quả của các phép trừ trong phạm vi 6 đã học. B. Hoạt động hình thành kiến thức HS thực hiện lần lượt các hoạt động sau Tìm kết quả từng phép trừ trong phạm vi 6 thể hiện trên các thẻ phép tính chẳng hạn 2 1 1 3 2 1 4 1 3 5 3 2. Lưu ý GV có thể tổ chức cho HS tự tìm kết quả từng phép tính dưới dạng trò chơi theo cặp nhóm Bạn A rút một thẻ đọc phép tính đố bạn B nêu kết quả phép tính có thể viết kết quả ra bên cạnh hoặc mặt sau . Sắp xếp các thẻ phép trừ theo một quy tắc nhất định. Chẳng hạn GV phối hợp thao tác cùng với HS gắn từng thẻ phép tính lên bảng để tạo thành bảng trừ như SGK đồng thời HS xếp các thẻ thành một bảng trừ trước mặt. GV giới thiệu Bảng trừ trong phạm vỉ 6 và hướng dẫn HS đọc các phép tính trong bảng. HS nhận xét về đặc điểm của các phép trừ trong từng dòng hoặc từng cột và ghi nhớ Bảng trừ trong phạm vi 6. HS đưa ra phép trừ và đố nhau tìm kết quả làm theo nhóm bàn . GV tổng kết Có thể nói Dòng thứ nhất được coi là Bảng trừ Một số trừ đi 1. Dòng thứ hai được coi là Bảng trừ Một số trừ đi 2. Dòng thứ sáu được coi là Bảng trừ Một số trừ đi 6. C. Hoạt động thực hành luyện tập Bài1 Cá nhân HS làm bài 1 Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài. Đối vở đặt câu hỏi cho nhau đọc phép tính và nói kết quả tương ứng với mỗi phép tính. Lưu ý Bài này trọng tâm là tính nhẩm rồi nêu kết quả. Nếu HS chưa nhẩm được

TỪ KHÓA LIÊN QUAN