tailieunhanh - Sự ức chế ăn mòn thép CT3 trong môi trường axít HCl 2M của 2-[4-hydroxy3-methoxybenzyliden]-n-phenylhydrazincarbothioamit

Bài viết trình bày việc tiến hành nghiên cứu tổng hợp và đánh giá khả năng ức chế ăn mòn thép CT3 trong môi trường axit HCl 2M của 2-[4-hydroxy3-methoxybenzyliden]-n-phenylhydrazincarbothioamid (HMBP) bằng các phương pháp khối lượng, đường cong phân cực và tổng trở điện hóa. | Nghiên cứu khoa học công nghệ SỰ ỨC CHẾ ĂN MÒN THÉP CT3 TRONG MÔI TRƯỜNG AXÍT HCl 2M CỦA 2- 4-HYDROXY-3-METHOXYBENZYLIDEN -N- PHENYLHYDRAZIN CACBOTHIOAMIT NGUYỄN TRỌNG DÂN I. MỞ ĐẦU Các chất ức chế ăn mòn được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp làm phụ gia cho dầu bảo quản dầu bôi trơn sơn và được bổ sung vào dung dịch tẩy gỉ axit Hầu hết các chất ức chế ăn mòn được sử dụng trong công nghiệp là các chất hữu cơ có chứa nhiều liên kết π và các nguyên tố có khả năng cho electron như N O S có thể tạo liên kết với bề mặt kim loại. Ảnh hưởng của các hợp chất hữu cơ đối với ăn mòn thép trong môi trường axit đã được nhiều nhà khoa học nghiên cứu 1-4 . Tính chất ức chế của các hợp chất này được cho là liên quan đến cấu trúc phân tử của chúng 2 . Trong bài báo này chúng tôi tiến hành nghiên cứu tổng hợp và đánh giá khả năng ức chế ăn mòn thép CT3 trong môi trường axit HCl 2M của 2- 4-hydroxy- 3-methoxybenzyliden -n-phenylhydrazincarbothioamid HMBP bằng các phương pháp khối lượng đường cong phân cực và tổng trở điện hóa. II. THỰC NGHIỆM . Tổng hợp chất ức chế HMBP HMBP dược tổng hợp bằng phản ứng ngưng tụ của N-phenylhydrazin carbothioamid và 4-hydroxy-3-methoxybenzaldehyd theo phương trình sau Cho vào bình cầu đáy tròn dung tích 100ml có lắp sinh hàn hồi lưu 0 01 mol 1 67g N-phenylhydrazincacbothioamid và 0 01 mol 1 52 g 4-hydroxy-3-methoxy benzaldehyd 20 ml etanol tuyệt đối và vài giọt piperidin. Đun hồi lưu cách thủy hỗn hợp trong hai giờ. Rót hỗn hợp phản ứng ra cốc 50 ml làm lạnh sản phẩm tách ra dưới dạng chất rắn. Lọc và kết tinh lại sản phẩm bằng hỗn hợp etanol benzen 1 1 về thể tích làm khô ở 60 0C trong 3 giờ hiệu suất 89 nhiệt độ nóng chảy 181-181 6 oC. Phổ IR cm-1 3319 NH 3455 OH 3145 CH vòng thơm 2988 CH bão hòa 1597 C N 1586 1553 1510 C C 1199 C S 1284 C-O-C 929 biến dạng OH . Phổ MS m e 301 M 151 C6H5-NH-CS-NH 136 C6H5-NH-CS 165 HO CH3O C6H-CH N-NH 77 C6H5 . Tạp chí Khoa học và Công nghệ nhiệt đới Số 02 03 - 2013 71 Nghiên cứu khoa học công nghệ . Nghiên

TỪ KHÓA LIÊN QUAN