tailieunhanh - Ảnh hưởng của mật độ đến tăng trưởng của cá bông lau giống (Pangasius krempfi Fang & Chaux, 1949) ương trong giai đặt trong ao đất tại tỉnh Bến Tre

Nghiên cứu này được tiến hành nhằm xác định được mật độ phù hợp cho sự sinh trưởng của cá bông lau giai đoạn ương giống, góp phần nâng cao hiệu quả trong khâu ương nuôi cá bông lau giống được khai thác từ tự nhiên. | Tạp chí Khoa học - Công nghệ Thủy sản Số 2 2024 https ẢNH HƯỞNG CỦA MẬT ĐỘ ĐẾN TĂNG TRƯỞNG CỦA CÁ BÔNG LAU GIỐNG Pangasius krempfi Fang amp Chaux 1949 ƯƠNG TRONG GIAI ĐẶT TRONG AO ĐẤT TẠI TỈNH BẾN TRE THE EFFECTS OF STOCKING DENSITIES ON THE GROWTH PERFORMANCE OF BONG-LAO FINGERLING Pangasius krempfi Fang amp Chaux 1949 RAISED IN CAGES PLACED IN EARTHEN POND AT BEN TRE PROVINCE Nguyễn Phước Triệu Nguyễn Thị Phương Thảo Phân Viện Nghiên cứu Hải sản phía Nam - Viện Nghiên cứu Hải sản Tác giả liên hệ Nguyễn Phước Triệu Email phuoctrieu094@ Ngày nhận bài 17 11 2023 Ngày phản biện thông qua 31 01 2024 Ngày duyệt đăng 15 05 2024 TÓM TẮT Nghiên cứu này được thực hiện nhằm xác định mật độ ương cá bông lau giống phù hợp. Cá bông lau giống chiều dài 46 0 7 0 mm và khối lượng 1 4 0 6 g được thu gom từ các hộ khai thác cá giống và thả ngẫu nhiên trong các giai 60 m2 đặt trong ao đất m2 ao ở các mật độ 20 30 và 40 con m2 ứng với 3 nghiệm thức thí nghiệm mỗi nghiệm thức lặp lại 3 lần. Trong suốt thời gian ương cá được cho ăn thức ăn công nghiệp 44-55 protein 2 lần ngày. Sau 35 ngày ương kết quả cho thấy tốc độ tăng trưởng chiều dài cá ở các nghiệm thức lần lượt là 1 33 0 07 mm ngày 1 99 0 06 ngày 1 30 0 09 mm ngày 2 01 0 13 ngày 1 28 0 11 mm ngày 1 94 0 09 ngày p gt 0 05 và tốc độ tăng trưởng khối lượng tương ứng là 281 6 17 5 mg ngày 5 84 0 12 ngày 257 9 30 6 mg ngày 5 83 0 32 ngày và 242 6 52 9 mg ngày 5 45 0 31 ngày . Hệ số phân đàn về chiều dài và khối lượng ở các mật độ lần lượt là 15 8 1 0 và 42 9 3 2 20 con m2 17 6 2 8 và 49 1 8 4 30 con m2 15 4 1 3 và 46 5 6 3 40 con m2 . Tỷ lệ sống đạt được cao nhất ở mật độ 20 con m2 là 91 0 4 0 khác biệt có ý nghĩa thống kê respectively and the daily growth weight rate were mg day day mg day 0 32 day and mg day day p gt respectively. The coefficient of variation of length and weight at different densities and

TỪ KHÓA LIÊN QUAN