tailieunhanh - Đề thi học kì 2 môn Vật lý 1 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật, TP HCM (CLC)

Đề thi học kì 2 môn Vật lý 1 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật, TP HCM (CLC) là tài liệu tham khảo được sưu tầm để gửi tới các bạn sinh viên đang trong quá trình ôn thi kết thúc học phần, giúp bạn củng cố lại phần kiến thức đã học và nâng cao kĩ năng giải đề thi. Mời các bạn cùng tham khảo! | TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT ĐỀ THI HỌC KỲ III NĂM HỌC 2022-2023 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Môn Vật lý 1 KHOA ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO Mã môn học PHYS130902 Đề số Mã đề 01 Đề thi có 02 trang. NHÓM MÔN HỌC VẬT LÝ Ngày thi 28 7 2023. Thời gian 90 phút. - Được phép sử dụng tài liệu là 1 tờ giấy A4 viết tay. Cho biết Độ lớn của gia tốc trọng trường là 9 81 m s2 1 atm 101300 Pa hằng số khí lí tưởng R 8 314 J Câu 1 1điểm Một vật có thể chuyển động dọc theo một đường cong với các gia tốc sau đây được không Hãy giải thích. a Gia tốc bằng 0 b Gia tốc không đổi. Câu 2 1 điểm Vị trí góc của một cánh cửa quay được mô tả bằng công thức 2 t 2 10 t 5 trong đó tính theo radian t tính theo giây. Hãy tính tốc độ góc và gia tốc góc của cánh cửa tại thời điểm t 3 s. Câu 3 1 điểm Hai cục chì A và B có cùng nhiệt độ là 450K nhưng khối lượng của cục A gấp đôi khối lượng của cục B. Thả hai cục chì này vào hai ly nước giống hệt nhau và có cùng nhiệt độ. Hỏi sau khi đạt được cân bằng nhiệt trong mỗi ly nước thì nhiệt độ của hai ly nước có bằng nhau không. Hãy giải thích Câu 4 1 điểm Một xe hơi nặng 925 0 kg đang chạy theo hướng từ Tây sang Đông với tốc độ 20 m s thì đâm vào một xe tải nặng 1865 0 kg đang chạy cùng chiều với tốc độ 14 0 m s. Biết rằng sau va chạm 2 xe bị dính vào nhau. Hãy xác định tốc độ của 2 xe ngay sau khi va chạm. Câu 5 2 điểm Một vật có khối lượng m 5 0 kg bắt đầu chuyển động đi lên dọc theo mặt phẳng nghiêng với tốc độ 8 0 m s. Vật dừng lại sau khi đi được đoạn đường 8 0 m. Biết góc θ giữa mặt phẳng nghiêng và phương ngang bằng 30o. Hãy xác định a Độ biến thiên động năng của vật b Độ biến thiên thế năng của hệ vật và Trái Đất c Độ lớn của lực ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng d Hệ số ma sát động giữa vật và mặt phẳng nghiêng Câu 6 2 điểm Cho cơ hệ như hình bên. Vật A có khối lượng 5 0 kg vật B có khối lượng 1 5 kg. Ròng rọc có dạng đĩa đặc có khối lượng 1 0 kg bán kính 0 1 m. Dây nối không co dãn và có khối lượng không đáng kể. Số hiệu BM1 QT-PĐBCL-RĐTV Trang 1

TỪ KHÓA LIÊN QUAN