tailieunhanh - Bài giảng Tinh thể và khoáng vật - Chương 9: Mô tả khoáng vật

Bài giảng Tinh thể và khoáng vật Chương 9 được biên soạn gồm các nội dung chính sau: Nhóm olivine; Kim cương; Nhóm pyroxene; Vàng tự sinh; Nhóm amphibole; Nhóm pyrite; Nhóm mica ; Ilmenite; Plagioclase; Hematite; Orthoclase; Magnetite; Nhóm quartz; Limonite; Nhóm kaolin; Chalcedony; Nhóm monmorillonite; Opal 10. Nhóm calcite. Mời các bạn cùng tham khảo! | Ch 9. MÔ TẢ KHOÁNG VẬT 1. Nhóm olivine 11. Kim cương 2. Nhóm pyroxene 12. Vàng tự sinh 3. Nhóm amphibole 13. Nhóm pyrite 4. Nhóm mica 14. Ilmenite 5. Plagioclase 15. Hematite 6. Orthoclase 16. Magnetite 7. Nhóm quartz 17. Limonite 8. Nhóm kaolin 18. Chalcedony 9. Nhóm monmorillonite 19. Opal 10. Nhóm calcite. 20. Agate Ch 9. MÔ TẢ KHOÁNG VẬT Ch 9. MÔ TẢ KHOÁNG VẬT 1. OLIVINE GROUP Olivine Mg Fe 2 SiO4 là nhóm nesosilicate phổ biến nhất là trong đá magma nhiệt độ cao. Những thành viên của nhóm olivine kết tinh với hệ đối xứng trực thoi theo kiến trúc gồm có SiO4 4- độc lập liên kết với những nguyên tử hóa trị hai có sáu Oxy vây quanh. Ch 9. MÔ TẢ KHOÁNG VẬT 1. OLIVINE GROUP Olivine kết tinh ở hệ trực thoi. Dạng đối xứng tháp đôi hệ thoi 3L23PC. Nhóm không gian D2h16 P6nm. Tinh thể phát triển tốt theo hình đôi mặt thứ hai 010 hình hạt lăng trụ hình tháp. Ch 9. MÔ TẢ KHOÁNG VẬT 1. OLIVINE GROUP Cấu trúc của Olivine dạng nguyên tử nhìn từ trục a. Màu đỏ là Oxy màu hồng là Silic và màu lam là Magie sắt. Hình chiếu của ô đơn vị được giới hạn trong hình chữ nhật đen. 1. OLIVINE Tên khoáng vật Công thức hóa học Forsterite Fo 0 Mg2SiO4 10 Fa Olivine là Chrysolite Fo80Fa20 loạt hỗn hợp 10 30 Fa đồng hình Hyalosiderite Fo60Fa40 liên tục của 30 50 Fa Forsterit Hortonolite 50 Fo40Fa60 Mg2SiO4 và 70 Fa Fayalite Fe2SiO4 Ferohortonolite Fo20Fa80 được thể hiện 70 90 Fa trong bảng Fayalite Fa Fe2SiO4 90 100 Fa Ch 9. MÔ TẢ KHOÁNG VẬT 1. OLIVINE GROUP Ch 9. MÔ TẢ KHOÁNG VẬT 1. OLIVINE GROUP Olivine rất mẫn cảm với biến đổi nhiệt dịch với tác dụng phong hóa và biến chất sơ khai. Sản phẩm của quá trính khá đa dạng bao gồm Serpentine và hỗn hợp của idingsite bowlingite và chlorophacid Serpentine hóa là dạng biến đổi rộng rãi nhất của olivine và là quá trình biến chất phổ biến nhất của đá giàu olivine dunite và peridotite . Sản phẩm biến đổi chính nói riêng của olivine giàu Mg là ba biến thể đa hình của serpentine lizardite chrysotil và antigorite cùng với brucite talc và cacnonate Ch 9.