tailieunhanh - Dịch tễ, lâm sàng và điều trị bỏng tại Bệnh viện Nhi Đồng 1

Tại miền Nam Việt Nam, có ít nghiên cứu bỏng trẻ em được báo cáo. Vì vậy chúng tôi tiến hành nghiên cứu “Dịch tễ, lâm sàng và điều trị bỏng tại Bệnh viện Nhi Đồng 1”. Đối tượng và phương pháp: 383 trẻ em bỏng được điều trị tại Khoa Bỏng - Tạo hình, Bệnh viện Nhi Đồng 1 từ ngày 01/02/2021 đến ngày 15/08/2022. Phương pháp nghiên cứu mô tả tiến cứu, theo dõi dọc. | 20 TCYHTH amp B số 5 - 2023 DỊCH TỄ LÂM SÀNG VÀ ĐIỀU TRỊ BỎNG TẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 1 Trần Bích Thủy Phùng Nguyễn Thế Nguyên Nguyễn Thị Hoa Đinh Thị Phương Đoàn Thị Mỹ Thi Bệnh viện Nhi Đồng 1 TÓM TẮT1 Mục tiêu Tại miền Nam Việt Nam có ít nghiên cứu bỏng trẻ em được báo cáo. Vì vậy chúng tôi tiến hành nghiên cứu Dịch tễ lâm sàng và điều trị bỏng tại Bệnh viện Nhi Đồng 1 . Đối tượng và phương pháp 383 trẻ em bỏng được điều trị tại Khoa Bỏng - Tạo hình Bệnh viện Nhi Đồng 1 từ ngày 01 02 2021 đến ngày 15 08 2022. Phương pháp nghiên cứu mô tả tiến cứu theo dõi dọc. Kết quả Trong thời gian nghiên cứu từ 01 02 2021 đến 15 08 2022 có 383 nhập Bệnh viện Nhi Đồng 1 ghi nhận tuổi trung bình 44 9 46 4 tháng 02 - 192 trong đó 73 6 dưới 60 tháng 55 9 trẻ nam nhiều hơn 44 1 trẻ nữ 67 6 có sơ cứu bỏng và 14 1 sơ cứu bỏng đúng 96 2 bỏng là do tai nạn sinh hoạt 77 6 bỏng nước nóng 10 9 bỏng lửa 3 7 bỏng điện và 0 5 bỏng hóa chất. Diện tích bỏng trung bình 9 9 11 2 diện tích cơ thể DTCT diện tích lt 10 DTCT là 67 9 bỏng sâu độ II là 61 9 bỏng sâu độ II - III là 37 1 bỏng sâu độ III - IV là 1 vị trí bỏng 77 vùng tay chân 56 4 ngực lưng 34 4 đầu mặt cổ 24 sinh dục và tầng sinh môn. Albumin máu tương quan tuyến tính nghịch rất chặt chẽ với diện tích bỏng R -0 72 p 0 003 khi diện tích bỏng tăng thì albumin máu sẽ giảm với phương trình hồi quy tuyến tính là albumin máu -0 029 x diện tích bỏng 3 416. Tác nhân gây nhiễm trùng huyết có cấy máu dương tính 60 là Staphylococus coagulase negative. Tỷ lệ biến chứng là 21 9 nhiễm trùng 8 6 nhiễm trùng vết bỏng 6 8 nhiễm trùng huyết 2 3 viêm phổi 1 6 nhiễm trùng tiêu hóa 0 8 sốc nhiễm trùng 0 5 viêm mô tế bào 0 5 nhiễm trùng catheter 0 5 nhiễm trùng hệ thần kinh trung ương 3 9 suy hô hấp 2 8 sốc bỏng 2 3 hội chứng cai morphine 1 8 suy dinh dưỡng cấp 1 8 xuất huyết tiêu hóa và 0 3 chèn ép khoang. Tỷ lệ tử vong là 0 3 . Kết luận Bỏng xảy ra trẻ nam nhiều hơn trẻ nữ tỷ lệ sơ cứu bỏng đúng còn thấp nguyên nhân gây bỏng chủ yếu do tai nạn sinh hoạt .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN