tailieunhanh - Đặc điểm đo áp lực hậu môn trực tràng và kết quả dài hạn bệnh nhân sau phẫu thuật dị dạng hậu môn trực tràng

Dị dạng hậu môn trực tràng là một nhóm các tình trạng dị tật bẩm sinh ảnh hưởng đến hậu môn và trực tràng. Khảo sát các đặc điểm của phương pháp đo áp lực hậu môn trực tràng và mối liên quan với chức năng đại tiện của bệnh nhân (BN) sau phẫu thuật (PT) dị dạng hậu môn trực tràng. | TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 530 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 ĐẶC ĐIỂM ĐO ÁP LỰC HẬU MÔN TRỰC TRÀNG VÀ KẾT QUẢ DÀI HẠN BỆNH NHÂN SAU PHẪU THUẬT DỊ DẠNG HẬU MÔN TRỰC TRÀNG Trịnh Hữu Tùng1 Nguyễn Minh Ngọc1 Lâm Thiên Kim1 Trần Thị Thị Mina1 Mai Thị Trọn1 Đặng Minh Xuân1 Vũ Trường Nhân1 Phạm Ngọc Thạch1 Trần Quốc Việt1 TÓM TẮT 1 đồng thuận đo ALHMTT. Trong nhóm BN đo Mục tiêu Khảo sát các đặc điểm của ALHMTT nhóm BN có áp lực hậu môn lúc nghỉ phương pháp đo áp lực hậu môn trực tràng thấp hơn có ý nghĩa thống kê so với nhóm tham ALHMTT và mối liên quan với chức năng đại chiếu 34 3 15 8 mmHg vs. 60 9 15 8 mmHg tiện của bệnh nhân BN sau phẫu thuật PT dị p HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT MỞ RỘNG BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 LẦN THỨ 30 NĂM 2023 recontacted to investigate their bowel function mắc ước tính là 1 trên 5000 ca sinh sống. and to undergo an AM. We studied their clinical Những khiếm khuyết này có thể ở mức đơn characteristics and bowel function as a long-term giản và dễ điều trị phẫu thuật đến mức phức outcome and its relationship with manometric tạp và khó xử trí hơn với kết quả chức năng findings. A reference-based population was đại sau PT tiện kém 1 . Sau PT điều trị dị recruited for comparisons regarding bowel dạng HMTT không ít các trường hợp BN function and AM results with the operated gặp phải rối loạn đại tiện RLĐT chẳng hạn patients. như đại tiện không tự chủ són phân và tiêu Results One hundred anorectal bón. Đây chính là hai triệu chứng phổ biến malformation patients and 100 references were nhất được báo cáo trong y văn với tỷ lệ mắc included in the study were males. The dao động từ 10 đến hơn 60 1 . mean patient age was years. The mean Phẫu thuật điều trị dị dạng HMTT nhằm follow-up time after surgery was years. mục đích cải thiện chức năng đại tiện và chất The rates of constipation and fecal incontinence lượng cuộc sống. Có ba cấu trúc trong hệ were vs and vs for the thống cơ hậu môn trực tràng bình thường cơ patients and

TỪ KHÓA LIÊN QUAN