tailieunhanh - Bài giảng Thẩm định đầu tư công: Bài 13 - Nguyễn Xuân Thành (Năm 2020)

Bài giảng "Thẩm định đầu tư công: Bài 13 - Giá kinh tế của vốn, lao động và đất đai" trình bày những nội dung chính sau đây: chi phí vốn kinh tế; chi phí vốn kinh tế sử dụng trong thẩm định kinh tế; đồ thị minh họa chi phí vốn kinh tế; công thức chi phí vốn kinh tế; . Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết! | Bài 13 Giá kinh tế của vốn lao động và đất đai Thẩm định Đầu tư Công Học kỳ Hè 2020 Giảng viên Nguyễn Xuân Thành Chi phí vốn kinh tế Economic Cost of Capital ECOC Trong thẩm định dự án về mặt kinh tế chi phí vốn kinh tế là thông số được sử dụng làm suất chiết khấu để tính giá trị hiện tại ròng của ngân lưu kinh tế ròng dự án. Về mặt lý thuyết Chi phí vốn kinh tế phản ánh chi phí cơ hội của vốn đầu tư trên quan điểm của cả nền kinh tế. Quy tắc theo lối kinh nghiệm Chi phí vốn kinh tế theo giá thực được sử dụng là mức 10 . Các dự án đầu tư công thường được thẩm định kinh tế với chi phí vốn nằm trong khoảng 8-12 . Chi phí vốn kinh tế sử dụng trong thẩm định kinh tế theo giá thực Dự án Năm CQ thẩm định ECOC Dự án vệ sinh môi trường Nhiêu Lộc Thị Nghè 2001 WB 12 Dự án điện Phú Mỹ 2002 WB 10 Dự án cấp nước đô thị 2004 WB 12 Dự án đường cao tốc Long Thành Dầu Giây 2008 ADB 12 Dự án đường cao tốc Bến Lức Long Thành 2010 ADB 12 Dự án đường sắt cao tốc Bắc Nam 2010 ĐSVN 12 Dự án đường cao tốc Đà Nẵng Quảng Ngãi 2011 WB 11 Dự án hiệu quả truyền tải điện 2014 WB 10 Dự án chuyển đổi Nông nghiệp bền vững 2015 WB 12 Dự án phát triển giao thông xanh 2015 WB 12 Dự án Metro số 3 Hà Nội 2015 ADB 12 Dự án vững mạnh khí hậu tích hợp sinh kế bền vững ĐBSCL 2016 WB 9 Đồ thị minh họa chi phí vốn kinh tế ECOC Suất sinh lợi A rI1 B Tiết kiệm trước thuế rI0 Tiết kiệm sau thuế F rM1 Đầu tư trước thuế E rM0 rS1 D Đầu tư sau thuế khi có dự án rS0 C Đầu tư sau thuế I1 I0 S0 S1 Đầu tư và tiết kiệm Công thức chi phí vốn kinh tế Chi phí vốn kinh tế bằng bình quân trọng số của suất sinh lợi từ tiết kiệm sau thuế và suất sinh lợi từ đầu tư trước thuế với trọng số của tiết kiệm và đầu tư phụ thuộc vào lượng tiết kiệm đầu tư và độ co giãn của tiết kiệm đầu tư ECOC wSrS wIrI với wS SS SS II và wI - II SS II Điều chỉnh cho thuế rS rM 1 tS rI rM 1 tI Tiết kiệm cũng như đầu tư đến từ các nguồn khác nhau với suất sinh lợi thuế suất tỷ trọng và độ co giãn khác nhau rS wS1rS1 wS2rS2 wSnrSn

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.