tailieunhanh - Hoán dụ ý niệm bộ phận cơ thể người biểu trưng cho tính cách và tư duy trong tục ngữ tiếng Hán

Bài viết Hoán dụ ý niệm bộ phận cơ thể người biểu trưng cho tính cách và tư duy trong tục ngữ tiếng Hán trình bày khái niệm và phân loại hoán dụ ý niệm; Hoán dụ ý niệm của một số yếu tố chỉ bộ phận cơ thể người trong tục ngữ của người Hán. | Tạp chí Khoa học Đại học Huế ISSN 2588 1213 Tập 126 Số 6B 2017 Tr. 29 39 HOÁN DỤ Ý NIỆM BỘ PHẬN CƠ THỂ NGƯỜI BIỂU TRƯNG CHO TÍNH CÁCH VÀ TƯ DUY TRONG TỤC NGỮ TIẾNG HÁN Liêu Thị Thanh Nhàn Trường Đại học Ngoại ngữ Đại học Huế 57 Nguyễn Khoa Chiêm Huế Thừa Thiên Huế Việt Nam Tóm tắt. Thông qua khảo sát và phân tích 232 câu tục ngữ có yếu tố chỉ bộ phận cơ thể người BPCTN trong tiếng Hán chúng tôi đã vận dụng lí thuyết hoán dụ ý niệm của ngôn ngữ học tri nhận để xác lập hai mô hình hoán dụ ý niệm BPCTN. Kết quả nghiên cứu cho thấy tục ngữ có yếu tố chỉ BPCTN trong tiếng Hán đã được ánh xạ đến miền tính cách và tư duy trong khung con người. Đồng thời chúng tôi cũng đã chỉ ra mối quan hệ qua lại giữa tư duy tính cách và trái tim từ cách tri nhận rất độc đáo của người Hán. Từ khóa. Ngôn ngữ học tri nhận hoán dụ ý niệm bộ phận cơ thể người tục ngữ tiếng Hán 1. Đặt vấn đề Ngôn ngữ và văn hóa có mối quan hệ mật thiết với nhau. Ngôn ngữ là sự chuyển tải của văn hóa còn văn hóa là nội hàm của ngôn ngữ. Ngôn ngữ thường được xem là tấm gương phản chiếu văn hóa của một dân tộc. Những đặc điểm về truyền thống văn hóa tín ngưỡng tôn giáo điều kiện tôn giáo hay phong tục tập quán đều được phản ánh trong hệ thống thành ngữ tục ngữ ca dao hay dân ca của một dân tộc. Chúng ta có thể khẳng định rằng tục ngữ ca dao là thành phần không thể thiếu trong việc thể hiện tư duy tình cảm và kinh nghiệm sống quí báu của con người. Tuy nhiên để hiểu được đặc trưng và cách thức tri nhận của một dân tộc qua tục ngữ ca dao chúng ta cần nghiên cứu một cách chuyên sâu mới thấy được nội hàm ẩn chứa đằng sau chúng. Ở Trung Quốc các công trình nghiên cứu liên quan đến bộ phận cơ thể người trong ngôn ngữ học tri nhận cũng chiếm một số lượng đáng kể chẳng hạn như công trình 汉 语 心 的 多 义 网 络 转 喻 与 隐 喻 Mạng lưới đa nghĩa của tim tâm trong tiếng Hán hoán dụ và ẩn dụ của Trương Kiến Lý 5 đã đưa ra các ẩn dụ tâm tim như TIM LÀ THỰC THỂ ví dụ 心 房 tâm nhĩ 心 室 tâm thất TIM LÀ TRUNG ƯƠNG như 心 土 tâm thổ lớp đất .

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.