tailieunhanh - Nghiên cứu chiết tách và đánh giá hoạt tính của tinh dầu quả Mắc Khén (Zanthoxylum rhetsa)
Bài viết Nghiên cứu chiết tách và đánh giá hoạt tính của tinh dầu quả Mắc Khén (Zanthoxylum rhetsa) khảo sát hoạt tính sinh học và tiềm năng ứng dụng, chúng tôi đã tiến hành nghiên cứu xác định thành phần hóa học, hoạt tính chống oxy hóa cũng như hoạt tính kháng một số vi khuẩn gây bệnh của tinh dầu Mắc Khén, trồng tại huyện Quan Sơn, tỉnh Thanh Hóa. | Nghiên cứu khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU CHIẾT TÁCH VÀ ĐÁNH GIÁ HOẠT TÍNH CỦA TINH DẦU QUẢ MẮC KHÉN ZANTHOXYLUM RHETSA HOÀNG BÍCH LOAN 1 LƯU ANH VĂN 2 NGUYỄN TRƯỜNG GIANG 1 1. ĐẶT VẤN ĐỀ Mắc Khén Zanthoxylum rhetsa từ lâu đã được sử dụng trong ẩm thực và y học cổ truyền Thái Lan. Tại Việt Nam quả Mắc Khén rất quan trọng trong ẩm thực Tây Bắc bởi hầu hết các món ăn của đồng bào dân tộc Thái ở Tây Bắc đều sử dụng quả Mắc Khén làm gia vị. Ngoài ra quả Mắc Khén còn được sử dụng trong các bài thuốc cổ truyền để giúp giảm đầy bụng khó tiêu kích thích hệ tiêu hóa giảm ho chống viêm chống co thắt và giảm đau nhức xương khớp với các thành phần hóa học chính được biết đến như phenolic flavonoid alkaloid terpenoid glycosid và tinh dầu 1 3 . Ứng dụng tinh dầu hoạt chất có nguồn gốc tự nhiên thân thiện với môi trường và an toàn với người sử dụng là xu hướng phát triển của xã hội hiện nay. Nhằm khảo sát hoạt tính sinh học và tiềm năng ứng dụng chúng tôi đã tiến hành nghiên cứu xác định thành phần hóa học hoạt tính chống oxy hóa cũng như hoạt tính kháng một số vi khuẩn gây bệnh của tinh dầu Mắc Khén trồng tại huyện Quan Sơn tỉnh Thanh Hóa. 2. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . Vật liệu nghiên cứu Quả Mắc khén Zanthoxylum rhetsa được thu mua ở xã Quan Thủy huyện Quan Sơn tỉnh Thanh Hóa độ ẩm 11 bảo quản trong túi zip ở nhiệt độ thường. Các chủng vi khuẩn kiểm định sử dụng được lấy trong bộ sưu tập giống phòng thí nghiệm Bộ môn Công nghệ Sinh học Viện Công nghệ Sinh học và Công nghệ Thực phẩm trường Đại Học Bách khoa Hà Nội gồm Bacillus cereus ATCC 13061 Gram dương Escherichia coli ATCC 25922 Salmonella typhimurium ATCC 14028 Staphylococcus aureus MRSA ATCC 33591 Pseudomonas aeruginosa ATCC 9027 . Một số môi trường dinh dưỡng để nuôi cấy vi sinh vật Môi trường hoạt hóa Môi trường LB Cao nấm men 5g L pepton 10g L NaCl 10g L . Môi trường giữ giống trong ống thạch nghiêng Môi trường LA Cao nấm men 5g L pepton 10g L NaCl 10g L 2 agar . Một số hóa chất thông dụng khác như Vitamin
đang nạp các trang xem trước