tailieunhanh - Hiệu quả mô hình can thiệp tiếp cận dịch vụ y tế bệnh glôcôm ở người trên 40 tuổi tại thành phố Huế

Bài viết Hiệu quả mô hình can thiệp tiếp cận dịch vụ y tế bệnh glôcôm ở người trên 40 tuổi tại thành phố Huế trình bày đánh giá hiệu quả can thiệp tăng cường tiếp cận dịch vụ y tế bệnh glôcôm của người trên 40 tuổi tại thành phố Huế. | Tạp chí Y Dược học - Trường Đại học Y Dược Huế - Số 6 tập 11 2021 Hiệu quả mô hình can thiệp tiếp cận dịch vụ y tế bệnh glôcôm ở người trên 40 tuổi tại thành phố Huế Trần Nguyễn Trà My1 Nguyễn Minh Tâm2 Phan Văn Năm3 1 BSNT Nghiên cứu sinh Trường Đại học Y - Dược Đại học Huế chuyên ngành Y tế Công cộng 2 Khoa Y tế công cộng Trường Đại học Y - Dược Đại học Huế 3 Bộ môn Mắt Trường Đại học Y - Dược Đại học Huế Tóm tắt Đặt vấn đề Glôcôm là nguyên nhân gây mù không hồi phục hàng đầu và là là nguyên nhân gây mù chung đứng hàng hai trong các nguyên nhân gây mù. Phát hiện sớm và điều trị kịp thời giúp giảm tiến triển giai đoạn của bệnh gián tiếp hạn chế gánh nặng kinh tế và bảo đảm chất lượng cuộc sống cho bệnh nhân. Hiện nay việc tiếp cận dịch vụ y tế phòng chống glôcôm có nhiều khó khăn ở các quốc gia đang phát triển do sự hạn chế tiếp cận các cơ sở y tế chăm sóc mắt. Mục tiêu Đánh giá hiệu quả can thiệp tăng cường tiếp cận dịch vụ y tế bệnh glôcôm của người trên 40 tuổi tại thành phố Huế. Phương pháp nghiên cứu Nghiên cứu can thiệp cộng đồng có đối chứng. Kết quả Mô hình can thiệp của chúng tôi trọng tâm thực hiện 3 nhóm giải pháp truyền thông tích cực can thiệp thay đổi hành vi đào tạo nâng cao kiến thức và khả năng thực hành cho cán bộ y tế điều trị và quản lý nhóm bệnh nhân glôcôm đối tượng nghi ngờ và có yếu tố nguy cơ glôcôm. Đánh giá kết quả sau can thiệp cho thấy về kiến thức thái độ thực hành ở các phường can thiệp tỷ lệ người dân có kiến thức tốt tăng từ 2 5 lên 49 1 có thái độ tốt tăng từ 3 4 lên 51 6 có thực hành tốt tăng từ 2 3 lên 46 3 . Về cải thiện tiếp cận dịch vụ y tế bệnh glôcôm tỷ lệ người dân khám mắt hằng năm tăng từ 30 7 lên 49 9 tỷ lệ khám sàng lọc glôcôm tăng từ 26 9 lên 59 0 . Tỷ lệ bệnh nhân glôcôm nghi ngờ và nguy cơ glôcôm theo dõi thường xuyên là 90 8 tuân thủ sử dụng thuốc hoàn toàn là 60 . Hiệu quả can thiệp về thay đổi thực hành chung là 43 2 thay đổi về khám mắt hằng năm là 46 7 thay đổi về khám sàng lọc glôcôm là 57 7 . Khả năng tiếp .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN