tailieunhanh - Liên quan giữa mức độ dày da với chất lượng cuộc sống ở người bệnh xơ cứng bì

Nghiên cứu mức độ dày cứng da và mối liên quan giữa mức độ dày cứng da với chất lượng cuộc sống của người bệnh xơ cứng bì (XCB). Đối tượng và phương pháp: 60 bệnh nhân XCB được chẩn đoán và điều trị tại khoa Khám bệnh bệnh viện Bạch Mai. Các bệnh nhân được đánh giá mức độ dày da bằng điểm Rodnan da sửa đổi và đánh giá chất lượng cuộc sống (CLCS) bằng công cụ SF-36. | TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 512 - THÁNG 3 - SỐ 1 - 2022 LIÊN QUAN GIỮA MỨC ĐỘ DÀY DA VỚI CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG Ở NGƯỜI BỆNH XƠ CỨNG BÌ Phạm Thị Hải Thanh Nguyễn Hữu Trường TÓM TẮT 25 hệ thống không rõ căn nguyên đặc trưng bởi Mục tiêu Nghiên cứu mức độ dày cứng da và mối tình trạng dầy và cứng da do sự tích luỹ các chất liên quan giữa mức độ dày cứng da với chất lượng tạo keo liên quan đến nhiều cơ quan trong cơ cuộc sống của người bệnh xơ cứng bì XCB . Đối thể bao gồm ống tiêu hoá tim phổi thận và tượng và phương pháp 60 bệnh nhân XCB được mạch máu. Hậu quả của sự lắng đọng chất tạo chẩn đoán và điều trị tại khoa Khám bệnh bệnh viện Bạch Mai. Các bệnh nhân được đánh giá mức độ dày keo gây ra dày cứng da tổn thương và suy giảm da bằng điểm Rodnan da sửa đổi và đánh giá chất chức năng của các nội tạng. Tổn thương da ở lượng cuộc sống CLCS bằng công cụ SF-36. Kết quả bệnh nhân XCB thường tiến triển nặng dần trong nghiên cứu tỷ lệ bệnh nhân có dày da mức độ nhẹ nhiều năm với các triệu chứng hết sức đa dạng và trung bình lần lượt là 51 67 và 30 . Điểm và phức tạp như ở da gây dầy cứng da mất nếp Rodnan da sửa đổi trung bình là 19 40 9 84. Điểm SF-36 trung bình ở nhóm dày da nhẹ 61 24 9 52 cao nhăn khô da và ngứa 3 7 . Nhiều nghiên cứu hơn so với ở nhóm dày da trung bình nặng cho thấy tình trạng dày cứng da không chỉ ảnh 46 33 7 07 . Điểm SF-36 tương quan chặt chẽ với hưởng đến khả năng vận động và tình trạng sức điểm Rodnan da sửa đổi với R -0 72 p vietnam medical journal n01 - MARCH - 2022 ngón tay bàn tay cẳng tay cánh tay bàn - Bình thường 0 điểm chân cẳng chân và đùi mặt ngực và bụng - Dày da nhẹ 1 17 điểm bằng thang điểm 0 3 trong đó 0 bình - Dày da trung bình 18 34 điểm thường 1 dày da nhẹ 2 dày da vừa phải và - Dày da nặng 35 51 điểm 3 dày da nặng Hình . c. Đánh giá chất lượng cuộc sống bằng công cụ SF-36 - Bảng câu hỏi SF-36 bao gồm 36 câu hỏi khảo sát 8 mục về CLCS bảng . - Trong mỗi câu hỏi đánh dấu câu trả lời vào ô vuông ở sau mỗi lựa chọn.

TỪ KHÓA LIÊN QUAN