tailieunhanh - Nghiên cứu hiệu quả chuyển phôi nang trữ đông và số một yếu tố liên quan tại Bệnh viện Hỗ trợ sinh sản và Nam học Đức Phúc

Xác định được tỷ lệ sống sau rã đông của phôi nang và xác định tỷ lệ có thai của chuyển phôi nang trữ đông. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu hồi cứu, đánh giá tỷ lệ sống của phôi nang sau rã đông và tỷ lệ có thai của 365 trường hợp chuyển phôi nang tại Bệnh viện Hỗ trợ sinh sản (HTSS) và Nam học Đức Phúc, trong thời gian từ tháng 1 đến hết tháng 8 năm 2021. | vietnam medical journal n02 - OCTOBER - 2021 tuyến giai đoạn di căn được điều trị bằng liệu - PFS ở nhóm cắt tinh hoàn ngoại khoa là pháp ức chế androgen 2 . 22 62 3 45tháng ở nhóm cắt tinh hoàn nội Về lợi ích về sống thêm thời gian sống thêm khoa là 31 44 4 64 tháng sự khác biệt giữa 2 không tiến triển PFS trung bình của nhóm bệnh nhóm không có ý nghĩa thống kê. nhân nghiên cứu là 26 61 3 65tháng. PFS ở nhóm cắt tinh hoàn ngoại khoa là 22 62 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Ferlay J. Colombet M. Soerjomataram I. và 3 45tháng ở nhóm cắt tinh hoàn nội khoa là cộng sự. 2019 . Estimating the global cancer 31 44 4 64 tháng sự khác biệt giữa 2 nhóm incidence and mortality in 2018 GLOBOCAN không có ý nghĩa thống kê với p 0 138. Tuy cơ sources and methods. Int J Cancer 144 8 1941 chế 2 phương pháp cắt tinh hoàn khác nhau 1953. 2. Tâm . đánh giá kết quả điều trị nội tiết ung nhưng phần lớn bệnh nhân cuối cùng sẽ tiến thư tuyến tiền liệt giai đoạn iv. 136. triển đến kháng cắt tinh hoàn trong vòng 2-3 3. Gandaglia G. Abdollah F. Schiffmann J. và năm. Ung thư tiền liệt tuyến giai đoạn kháng cắt cộng sự. 2014 . Distribution of metastatic sites tinh hoàn mCRPC trước đây được gọi là kháng in patients with prostate cancer A population- based analysis. The Prostate 74 2 210 216. với điều trị nội tiết tuy nhiên gần đây với những 4. Loblaw . Mendelson . Talcott . và hiểu biết sâu hơn về cơ chế tiến triển theo các cộng sự. 2004 . American Society of Clinical con đường khác nhau phụ thuộc và không phụ Oncology recommendations for the initial hormonal thuộc androgen androgen vẫn đóng một vai trò management of androgen-sensitive metastatic recurrent or progressive prostate cancer. J Clin rất quan trọng trong chức năng và phát triển của Oncol Off J Am Soc Clin Oncol 22 14 2927 2941. tế bào ung thư kháng cắt tinh hoàn. 5. Conn . và Crowley . 1991 . Gonadotropin-releasing hormone and its V. KẾT LUẬN analogues. N Engl J Med 324 2 93 103. Liệu pháp ức chế androgen là điều trị nền .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN