tailieunhanh - Bài giảng Vật liệu xây dựng: Chương 1 - TS. Vũ Quốc Hoàng

Bài giảng Vật liệu xây dựng: Chương 1 Các tính chất cơ lý chủ yếu của vật liệu xây dựng, cung cấp cho người học những kiến thức như: Các tính chất vật lý chủ yếu; các tính chất cơ học chủ yếu. Mời các bạn cùng tham khảo! | BÀI GIẢNG VẬT LIỆU XÂY DỰNG TS. Vũ Quốc Hoàng Khoa Kỹ Thuật Xây Dựng GIỚI THIỆU Giáo trình Vật liệu Xây Dựng gồm 13 Chương Chương trình học là 5 Chương Tầm quan trọng của môn Vật Liệu Xây Dựng Tài liệu Tham khảo 1 Giáo trình Vật Liệu Xây Dựng. NXB Đại học THCN- Hà Nội. Các tác giả Lê Đỗ Chương Phan Xuân Hoàng. 2 Giáo trình Vật Liệu Xây Dựng. NXB Giáo Dục. HN 95-2001. Các tác giả Phùng Văn Lự Phạm Duy Hữu. 3 Bài tập Vật Liệu Xây Dựng. NXB Giáo Dục. HN 95-2000. GV. VŨ QUỐC HOÀNG 1 CHƢƠNG I CÁC TÍNH CHẤT CƠ LÝ CHỦ YẾU CỦA VẬT LIỆU XÂY DỰNG Gồm 2 phần Các tính chất vật lý chủ yếu. Các tính chất cơ học chủ yếu. 1. Các tính chất vật lý chủ yếu Khối lƣợng riêng a Định nghĩa b Ký hiệu a c Công thức Đơn vị g cm3 dùng chủ yếu trong phòng thí nghiệm. Kg dm3 kg m3 T m3 dùng chuyển đổi. Trong đó m Khối lượng của mẫu vật liệu trong trạng thái hoàn toàn khô. Va GV. VŨ QUỐC HOÀNG 2 1. Các tính chất vật lý chủ yếu Khối lƣợng riêng d Phương pháp xác định a Tuỳ từng loại vật liệt mà có các phương pháp xác định khác nhau - Mẫu hoàn toàn đặc và có kích thước hình học rõ ràng Đem cân mẫu để xác định m m a Đo mẫu để xác định Va Va - Mẫu hoàn toàn đặc và có hình dạng bất kì Đem cân mẫu để xác định m m a Tìm V của nước dời chỗ. Va Va V2-V1 GV. VŨ QUỐC HOÀNG 1. Các tính chất vật lý chủ yếu Khối lƣợng riêng d Phương pháp xác định a Tuỳ từng loại vật liệt mà có các phương pháp xác định khác nhau - Đối với những loại vật liệu rời rạc cát bột xi măng Sử dụng bình tỷ trọng Thí nghiệm xi măng dùng dung dịch CCl4 hay dầu hôi. Vax V2 V1 m a Va Thí nghiệm cát dùng dung dịch nước và cát nghiền mịn để tránh độ rỗng trong hạt cát dùng nước vì nước không làm thay đổi V của cát . GV. VŨ QUỐC HOÀNG 3 1. Các tính chất vật lý chủ yếu Khối lƣợng riêng e Các ứng dụng và phạm vi sử dụng - Dùng để tính độ đặc và độ rỗng của vật liệu. - Dùng để tính toán cấp phối bê tông và vữa xây dựng. - Dùng để phân biệt các vật liệu cùng loại. Ví dụ vật liệu kim loại đen gang thép A Thép A a a B B Gang A .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN