tailieunhanh - Bài giảng Lý luận học cổ truyền - Chương 5: Tứ chẩn

Bài giảng Lý luận học cổ truyền - Chương 5: Tứ chẩn, cung cấp cho người học những kiến thức như: Trình bày được phương pháp Vọng chẩn; Trình bày được phương pháp Văn chẩn; Trình bày được phương pháp Vấn chẩn; Trình bày được phương pháp thiết chẩn. Mời các bạn cùng tham khảo! | VIỆ N SIAMB TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU VÀ ỨNG DỤNG Y HỌC CỔ TRUYỀN VIỆT NAM LÝ LUẬN Y HỌC CỔ TRUYỀN TỨ CHẨN 1 MỤC TIÊU HỌC TẬP Sau khi học xong bài này học sinh có khả năng 1 Trình bày được phương pháp Vọng chẩn. 2 Trình bày được phương pháp Văn chẩn. 3 Trình bày được phương pháp Vấn chẩn. 4 Trình bày được phương pháp thiết chẩn. 2 ĐẠI CƯƠNG Gồm Vọng Văn Vấn Thiết. Là 4 phương pháp để khám bệnh. ĐẠI CƯƠNG YHCT YHHĐ Vọng Nhìn Văn Nghe Vấn Hỏi bệnh sử Thiết Sờ gõ VỌNG CHẨN VỌNG THẦN Thần là sự hoạt động về tinh thần ý thức và sự hoạt động của các tạng phủ bên trong cơ thể biểu hiện ra ngoài. Là quan sát trạng thái của mặt mắt bệnh nhân để biết được hoạt động Tạng phủ bên trong biểu hiện ra bên ngoài. VỌNG THẦN Còn thần mắt sáng tỉnh táo bệnh nhẹ . Mất thần tinh thần mệt mỏi thờ ơ lãnh đạm tiên lượng xấu chữa khó khăn lâu dài. VỌNG THẦN Giả thần Hồi quang phản chiếu tuy bệnh nặng cơ thể suy kiệt nhưng đột nhiên tỉnh táo trở lại là lúc chính khí sắp thoát tiên lượng xấu. VỌNG SẮC Sắc đỏ thuộc chứng nhiệt. Sắc vàng Bệnh thuộc Tỳ hay chứng thấp. Vàng toàn thân Hoàng đản Tỳ bị thấp nhiệt. VỌNG SẮC Sắc trắng hư hàn mất máu. Trên lâm sàng thường gặp ở bệnh nhân Hen phù thận trụy mạch Sắc đen hàn hay bệnh thuộc Thận khí hư. VỌNG SẮC - Sắc xanh do hàn đau hay ứ huyết. Thường gặn ở bệnh nhân đau bụng do lạnh tuần hoàn ứ trệ suy tim trẻ sốt cao mặt xanh là sắp co giật VỌNG MẮT - Lòng mắt trắng khóe mắt đỏ bệnh ở Tâm Tâm hỏa - Mắt trắng Bệnh ở Phế. - Mắt xanh bệnh thuộc Can. - Mắt Vàng Bệnh thuộc Tỳ. - Mắt đen Bệnh thuộc Thận. - Mắt đỏ sưng đau Can hỏa phong nhiệt. - Niêm mạc mắt nhợt Thiếu máu. - Xung quanh mắt thâm quầng Tỳ hư VỌNG MŨI - Đầu mũi xanh đau bụng - Đầu mũi đen Đàm ẩm trong ngực - Đầu mũi trắng Khí hư hay mất máu - Đầu mũi đỏ Phế nhiệt - Đầu mũi vàng Do thấp VỌNG MÔI - Môi Đỏ hồng khô do Nhiệt - Môi trắng nhợt Huyết hư - Môi xanh tím Ứ huyết - Môi hồng tươi kèm gò má đỏ Âm hư hỏa vượng. - Môi xanh đen Do hàn - Lở loét Vị nhiệt VỌNG DA -Phù thũng ấn lõm Thủy .