tailieunhanh - Hiệu quả của phương pháp can thiệp mạch qua da điều trị bệnh hẹp thân chung động mạch vành trái ở người cao tuổi tại Bệnh viện Chợ Rẫy

Bài viết trình bày xác định tỷ lệ thành công thủ thuật, biến chứng thủ thuật của can thiệp mạch vành qua da ở bệnh nhân cao tuổi có hẹp thân chung động mạch vành trái; Xác định tỷ lệ tử vong, biến cố tim mạch nội viện ở bệnh nhân cao tuổi có hẹp thân chung động mạch vành trái được can thiệp mạch vành qua da. | Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh Tập 25 Số 2 2021 HIỆU QUẢ CỦA PHƢƠNG PHÁP CAN THIỆP MẠCH QUA DA ĐIỀU TRỊ BỆNH HẸP THÂN CHUNG ĐỘNG MẠCH VÀNH TRÁI Ở NGƢỜI CAO TUỔI TẠI BỆNH VIỆN CHỢ RẪY Bàng Ái Viên1 Nguyễn Văn Tân1 Trần Nguyễn Phương Hải3 Hoàng Văn Sỹ2 Nguyễn Thượng Nghĩa3 Ngô Minh Hùng3 Lý Ích Trung3 TÓM TẮT Đặt vấn đề Tái thông mạch máu bằng phẫu thuật bắc cầu mạch v nh l phương ph p điều trị chuẩn của bệnh lý hẹp th n chung động mạch vành trái. Thực tế lâm sàng tần suất bệnh hẹp th n chung động mạch vành tr i tăng theo tuổi và tái thông mạc máu bằng phẫu thuật trở th nh phương ph p điều trị nguy cơ cao l m tăng nguy cơ phẫu thuật do bệnh lý của nhóm bệnh nhân này. Sự ra đời của thế hệ stent phủ thuốc mới cùng sự phát triển của kỹ thuật can thiệp giúp cải thiện tính an toàn và hiệu quả của phương ph p can thiệp mạch vành qua da ở bệnh lý này. Mục tiêu 1 X c định tỷ lệ thành công thủ thuật biến chứng thủ thuật của can thiệp mạch vành qua da ở bệnh nhân cao tuổi có hẹp th n chung động mạch v nh tr i 2 x c định tỷ lệ tử vong biến cố tim mạch nội viện ở bệnh nhân cao tuổi có hẹp th n chung động mạch v nh tr i được can thiệp mạch vành qua da. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu Mô tả cắt ngang trên 145 bệnh nh n 60 tuổi có hẹp 50 đường kính th n chung động mạch vành trái được can thiệp mạch vành qua da trong thời gian từ 01 tháng 7 năm 2019 đến 30 th ng 6 năm 2020 tại khoa Nội Tim Mạch và Tim Mạch Can Thiệp Bệnh viện Chợ Rẫy Kết quả Có 145 bệnh nhân cao tuổi tuổi trung bình 70 7 6 9 năm thỏa tiêu chuẩn chọn mẫu với 56 bệnh nh n 38 6 đau ngực ổn định 11 bệnh nhân 7 6 nhồi m u cơ tim ST chênh 65 bệnh nhân 44 8 nhồi m u cơ tim không ST chênh v 13 9 đau ngực không ổn định. 12 4 tổn thương tại lỗ v đoạn giữa và 87 6 tổn thương tại chỗ chia đôi. Điểm SYNTAX nguy cơ trung bình v cao lần lượt là 44 1 và 36 7 . Thành công về mặt thủ thuật là 91 7 . Biến chứng liên quan thủ thuật là 4 1 hematom tại vị trí đ m kim v 5 5 bệnh thận cản quang. Tần suất tử vong nội viện là 7

TỪ KHÓA LIÊN QUAN