tailieunhanh - Bài giảng Lập trình DOTNET: Chương 1 - Huỳnh Lê Uyên Minh

Bài giảng Lập trình DOTNET: Chương 1 Cơ bản về ngôn ngữ lập trình C# cung cấp cho người học những kiến thức như: Giới thiệu ngôn ngữ C#; Kiểu dữ liệu, các phương thức chuyển kiểu; Khai báo biến, hằng, phép toán; Các cấu trúc lệnh; Hàm, tham số và cách truyền tham số; Các lớp cơ sở: chuỗi, mảng, tập hợp; Những ứng dụng Console. | CHƯƠNG 1 CƠ BẢN VỀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH C Môn học Lập trình DOTNET Giảng viên Huỳnh Lê Uyên Minh Khoa Sư phạm Toán Tin ĐH Đồng Tháp 1 NỘI DUNG 1. Giới thiệu ngôn ngữ C 2. Kiểu dữ liệu các phương thức chuyển kiểu 3. Khai báo biến hằng phép toán 4. Các cấu trúc lệnh 5. Hàm tham số và cách truyền tham số 6. Các lớp cơ sở chuỗi mảng tập hợp 7. Những ứng dụng Console 1. Ngôn ngữ lập trình C Ngôn ngữ lập trình được xây dựng dựa trên nền tảng những ngôn ngữ tương tự C C C Java . Hướng đối tượng Hỗ trợ kiểm soát và xử lý ngoại lệ exception tốt. Các loại ứng dụng Console Windows Forms Web Forms Windows Services Web Services CLR trên Linux CLR trên C Compiler hoặc Windows MSIL CLR trên MacOS 3 Giới thiệu .Net Framework Framework là một tập hợp các thư viện để hỗ trợ cho người lập trình. Mỗi Framework được tạo ra có một kiến trúc khác nhau LTV phải tuân theo kiến trúc đó .NET Framework là thư viện tài nguyên của Microsoft hỗ trợ cho các lập trình viên trong nhiều yêu cầu khác nhau 4 Giới thiệu .Net Framework Tất cả các chương trình phát triển trên .NET sẽ được chuyển về mã trung gian - Microsoft Intermediate Language MSIL Bước 1 Dịch mã nguồn MSIL Bước 2 MSIL mã CLR thực thi CLR Common Language Runtime Bộ thực thi ngôn ngữ dùng chung FCL Framework Class Library 5 Tạo ứng dụng Console 6 Cấu trúc chương trình C Phần chú thích option Chương trình C đầu tiên Phần khai báo dùng namespace option using System using using Phần định nghĩa namespace lớp và các phương thức namespace HelloWorld class Program static void Main string args quot Hello World quot 7 Vùng tên - Namespaces Namespace là một khái niệm được sử dụng để phân nhóm các lớp đối tượng trong .Net Framework tránh việc trùng tên giữa các lớp đối tượng Ví dụ 1 using System using using Ví dụ 2 và đều đề cập đến một lớp đối tượng Pen nhưng thuộc hai .