tailieunhanh - Bài thực hành Nhập môn lập trình số 3: Tổ chức dữ liệu trong chương trình

Bài thực hành Nhập môn lập trình số 3: Tổ chức dữ liệu trong chương trình đưa ra ví dụ minh họa và một số bài toán tương tự để sinh viên thực hiện viết chương trình thực hiện tính toán theo đúng yêu cầu đề bài với ngôn ngữ C. Mời các bạn cùng tham khảo tài liệu. | KHOA KHOA HỌC amp KỸ THUẬT MÁY TÍNH Bài thực hành số 3 Tổ chức dữ liệu trong chương trình Ví dụ minh họa Viết chương trình cho người dùng nhập vào số tự nhiên i nhỏ hơn 100 và in ra màn hình bảng tính của số i như sau 1 x i1 . . . 2 x i2 . . . 3 x i3 . . . 4 x i4 . . . 5 x i5 . . . 6 x i6 . . . 7 x i7 . . . 8 x i8 . . . 9 x i9 . . . 10 x i10 . . . Ghi chú . . . là giá trị của phép tính. Ví dụ i 2 1 x 21 2 2 x 22 8 3 x 23 24 4 x 24 64 5 x 25 160 6 x 26 384 7 x 27 896 8 x 28 2048 9 x 29 4608 10 x 210 10240 Phân tích Hàm tính lũy thừa là pow x y xy Nhớ thêm vào thư viện để sử dụng hàm này Thoạt đầu chúng ta sẽ viết 10 câu printf cho các phép tính từ 1x đến 10x. Như sau Nhập môn lập trình CO1003 - 2016 1 KHOA KHOA HỌC amp KỸ THUẬT MÁY TÍNH Tuy nhiên chúng ta có thể thấy rằng các phép tính từ 1x đến 10x đều tăng dần 1 đơn vị và bắt đầu từ số 1. Vì thế thay vì phải sửa từng câu lệnh printf như trên chúng ta có thể làm ngắn gọn bằng cách sử dụng 1 biến đếm j 1 và sau mỗi câu lệnh printf sẽ tăng j lên 1 đơn vị. Như vậy rõ ràng với cách làm này chúng ta chỉ cần viết 1 câu lệnh printf và copy ra thành 10 câu lệnh như vậy. Một chương trình đầy đủ cho người dùng nhập vào sẽ như sau Tuy nhiên nếu người dùng nhập vào số i từ 10 trở lên thì kết quả phép tính sẽ ra sai. Lý do là vì khoảng giá trị của kiểu int chỉ từ đến . Vì thế khi tính phép tính 10 10ˆ10 đã vượt phạm vi giá trị của kiển int. Vì thế để cho phạm vi giá trị số rộng hơn chúng ta sẽ dùng kiểu double thay thế kiểu int. Nhập môn lập trình CO1003 - 2016 2 KHOA KHOA HỌC amp KỸ THUẬT MÁY TÍNH Chương trình hoàn chỉnh Bài tập Câu 1 Viết chương trình cho người dùng nhập vào số tự nhiên i nhỏ hơn 100 và in ra màn hình bảng tính của số i như sau 10 x i 1 1 . . . 9 x i 2 2 . . . 8 x i 3 3 . . . 7 x i 4 4 . . . 6 x i 5 5 . . . 5 x i 6 6 . . . 4 x i 7 7 . . . 3 x i 8 8 . . . 2 x i 9 9 . . . 1 x i 10 10 . . . Ghi chú . . . là giá trị của phép tính. Ví dụ i 1 10 x 21 20 9 x 32 81 8 x 43 512 7 x 54 4375