tailieunhanh - Bài giảng Hiệu quả của phẫu thuật nội soi ổ bụng và nội soi buồng tử cung trong chẩn đoán và điều trị vô sinh tại Bệnh viện Sản nhi Quảng Ninh

"Bài giảng Hiệu quả của phẫu thuật nội soi ổ bụng và nội soi buồng tử cung trong chẩn đoán và điều trị vô sinh tại Bệnh viện Sản nhi Quảng Ninh" đánh giá hiệu quả của phẫu thuật nội soi ổ bụng và nội soi buồng tử cung trong phát hiện và xử trí tổn thương ở tử cung và hố chậu. | HIỆU QUẢ CỦA PHẪU THUẬT NỘI SOI Ổ BỤNG VÀ NỘI SOI BUỒNG TỬ CUNG TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ VÔ SINH TẠI BỆNH VIỆN SẢN NHI QUẢNG NINH Thực hiện BS CK II. Nguyễn Quốc Hùng BS CK II. Trần Thị Minh Lý BS CKI. Đỗ Duy Long Hà Nội ngày 15-16 4 2017 NỘI DUNG ĐẶT VẤN ĐỀ ĐỐI TƯỢNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU BÀN LUẬN KẾT LUẬN XÂY DỰNG QUY TRÌNH ĐẶT VẤN ĐỀ Vô sinh không có thai sau 12 tháng SHTD đều đặn và không dùng BPTT. Tỉ lệ 8-15 Nguyên nhân do nam 40 nữ 40 cả hai 20 . Phân loại VS nguyên phát và VS thứ phát. WHO Revised glossary on Assisted Reproductive Terminology ART SƠ ĐỒ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ VÔ SINH KHÁM LÂM SÀNG ĐIỀU TRỊ THEO DÕI THAI NỘI KHOA TỰ NHIÊN XÉT NGHIỆM MONG CON CHẨN ĐOÁN PHẪU THUẬT HÌNH ẢNH NỘI SOI KỸ THUẬT HTSS NỘI SOI CHẨN ĐOÁN ĐẶT VẤN ĐỀ Nội soi BTC Dính BTC polyp BTC dị dạng BTC PTNS OB Thăm dò chẩn đoán bệnh lý vùng chậu UXTC dị dạng TC U buồng trứng Bất thường VTC ứ dịch giãn tắc ứ mủ viêm dính LNMTC MỤC TIÊU Đánh giá hiệu quả của phẫu thuật nội soi ổ bụng và nội soi buồng tử cung trong phát hiện và xử trí tổn thương ở tử cung và hố chậu. ĐỐI TƯỢNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐỐI TƯỢNG Nghiên cứu thuần tập tiến cứu. ĐTNC là toàn bộ BN hiếm muộn có chỉ định và được kết hợp PTNSOB và NSBTC tại BVSN Quảng Ninh trong thời gian từ 6 2015 đến 6 2016. Theo dõi sau mổ đến hết 11 2016. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Bước 1 Lập bệnh án HM quản lí BN tất cả BN tham gia NC đều được chụp X-quang TC-VTC HSG trước và sau mổ Bước 2 Phẫu thuật Bước 3 Hậu phẫu và theo dõi KẾT QUẢ 90 bệnh nhân Vô sinh I chiếm 59 2 vô sinh II chiếm 40 8 . Độ tuổi trung bình của đối tượng nghiên cứu là 34 7 nhóm vô sinh I là 32 8 nhóm vô sinh II là 35 9. KẾT QUẢ Bảng 1. Phân bố bệnh nhân theo số lần nạo hút thai Số lần nạo 0 1 2 3 Tổng hút thai n 1 71 15 3 90 Tỉ lệ 1 1 78 9 16 7 3 3 100 KẾT QUẢ Bảng 2. So sánh kết quả HSG và NS Kết quả PTNS Kết quả PTNS phù hợp với không phù hợp Tổng HSG với HSG HSG bình thường 16 4 20 HSG không bình thường 58 12 70 Tổng 74 16 90 HSG có độ nhạy độ đặc hiệu thấp hơn .

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG