tailieunhanh - Tích hợp phương trình mất đất phổ dụng cải tiến (rusle) và hệ thống thông tin địa lý (gis) để ước lượng xói mòn đất tiềm năng tại lưu vực sông Bé, Việt Nam

Bài viết này tích hợp Phương trình mất đất phổ biến cải tiến (RUSLE) và Hệ thống thông tin địa lý (GIS) để ước tính lượng mất đất tiềm năng hàng năm do xói mòn. Nghiên cứu được thực hiện tại lưu vực Sông Bé, nằm ở vùng Đông nam bộ của Việt Nam. Kết quả nghiên cứu cho thấy xói mòn đất tiềm năng trong lưu vực Sông Bé phân bố không đều, khu vực phía nam của lưu vực có lượng đất bị mất thấp hơn khu vực từ trung tâm đến phía bắc của lưu vực. Mời các bạn cùng tham khảo! | Tạp chí Khoa học và Công nghệ Số 44 2020 TÍCH HỢP PHƢƠNG TRÌNH MẤT ĐẤT PHỔ DỤNG CẢI TIẾN RUSLE VÀ HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐỊA LÝ GIS ĐỂ ƢỚC LƢỢNG XÓI MÕN ĐẤT TIỀM NĂNG TẠI LƢU VỰC SÔNG BÉ VIỆT NAM LÊ BÁ LONG1 TRẦN NHỰT THANH2 TRẦN THANH NHÃ1 TRẦN ĐẶNG QUANG KHANG1 NGUYỄN THÀNH ĐỘ1 1 Viện khoa học công nghệ và quản lý môi trường Trường Đại học Công Nghiệp Chí Minh 2 Công ty cổ phần xây dựng và công nghệ môi trường Hợp Nhất lebalong@ Tóm tắt. Xói mòn đất do nƣớc là một nguyên nhân hàng đầu gây ra suy thoái đất ở Việt Nam. Trong nghiên cứu này chúng tôi tích hợp Phƣơng trình mất đất phổ biến cải tiến RUSLE và Hệ thống thông tin địa lý GIS để ƣớc tính lƣợng mất đất tiềm năng hàng năm do xói mòn. Nghiên cứu đƣợc thực hiện tại lƣu vực Sông Bé nằm ở vùng Đông nam bộ của Việt Nam. Kết quả nghiên cứu cho thấy xói mòn đất tiềm năng trong lƣu vực Sông Bé phân bố không đều khu vực phía nam của lƣu vực có lƣợng đất bị mất thấp hơn khu vực từ trung tâm đến phía bắc của lƣu vực. Tổng lƣợng mất đất của lƣu vực Sông Bé là 5 tấn mỗi năm. Lƣợng đất mất ít hơn tấn ha năm chiếm diện tích lớn nhất là ha chiếm 55 81 diện tích lƣu vực tập trung ở khu vực phía nam và phía tây của lƣu vực loại đất chính ở khu vực này là đất Phù sa chua FLd và đất Nâu đỏ trên đá bazan FRr . Có ha 20 41 diện tích lƣu vực thiệt hại về đất là từ đến tấn ha năm. Phân bố gần nhƣ trên lƣu vực đất Xám Ferralic ACf là loại đất chính ở đây. Lƣợng đất mất từ đến tấn đất ha năm vào khoảng ha chiếm 20 55 diện tích lƣu vực nằm rải rác từ khu vực trung tâm đến phía bắc của lƣu vực. Các loại đất chính trong nhóm này là Đất Xám Ferralic ACf đất Đá bọt điển hình AN và đất Nâu vàng LX . Lƣợng đất thiệt hại hơn tấn ha năm chiếm diện tích khá nhỏ ha phân bố ở phía bắc lƣu vực nơi có hệ số xói mòn lƣợng mƣa R và hệ số xói mòn đất K rất cao. Từ khóa. GIS RUSLE mất đất hàng năm lƣu vực Sông Bé xói mòn nƣớc. INTEGRATE THE REVISED UNIVERSAL SOIL LOSS

TỪ KHÓA LIÊN QUAN