tailieunhanh - Rách dây chằng chéo sau: Hình ảnh và giá trị của cộng hưởng từ trước phẫu thuật

Nghiên cứu được tiến hành với mục tiêu đánh giá hình ảnh và giá trị của cộng hưởng từ trong chẩn đoán rách dây chằng chéo sau trước phẫu thuật. Phương pháp: Từ 1/2015 đến 12/2016, 48 bệnh nhân nghi ngờ rách dây chằng chéo sau trên lâm sàng, được chụp cộng hưởng từ và được phẫu thuật tại bệnh viện Việt Đức. Đặc điểm của rách dây chằng chéo sau và các tổn thương đi kèm được mô tả và so sánh với kết quả phẫu thuật. | RÁCH DÂY CHẰNG CHÉO SAU NGHIÊN CỨU KHOA HỌC HÌNH ẢNH VÀ GIÁ TRỊ CỦA CỘNG HƯỞNG TỪ TRƯỚC PHẪU THUẬT SCIENTIFIC RESEARCH Posterior cruciate ligament injury evaluation with preoperative mr imaging Nguyễn Minh Thuý Nguyễn Duy Hùng Đỗ Văn Minh Thân Văn Sỹ SUMMARY Objective The purpose of the present study was to evaluate the imaging characteristics and the value of preoperative MRI in posterior cruciate ligament PCL tears. Material and methods Between January 2015 and December 2016 48 patients with a postoperative diagnosis of PCL tear and available MR images of the knee were involved in a descriptive cross- sectional study. Imaging characteristics of PCL tears and associated injuries were described and compared with operative report. Results PCL average diameter was 7 6 2 1 mm a statistically significant difference was found between PCL thickness lt 7mm group and those of 7mm group. Intrasubstance fluid signal intensity of PCL was detected in 79 2 of cases. Anterior cruciate ligament tears commonly associated with PCL tears 64 6 in multiple ligament injuries. MRI has sensitivity specificity of 89 and 86 respectively in detection complete PCL tears. Conclusion MRI provides accurate diagnostic of PCL tear preoperatively intrasubstance fluid signal intensity anteroposterior diameter 7mm can be considered evidence of a torn PCL with a high degree of certainly. Keywords posterior cruciate ligament PCL tears posterior cruciate ligament injury preoperative MR imaging. Trường đại học Y Hà Nội Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức ÑIEÄN QUANG VIEÄT NAM Số 31 - 7 2018 49 NGHIÊN CỨU KHOA HỌC I. ĐẶT VẤN ĐỀ hưởng từ và được phẫu thuật tại bệnh viện Việt Đức từ 1 2015 đến 12 2016. Dây chằng chéo sau DCCS gồm hai bó trước ngoài và sau trong trong đó bó trước ngoài rộng hơn 2. Phương pháp và chắc hơn so với bó sau trong. Mặc dù DCCS được . Thiết kế nghiên cứu Hồi cứu mô tả cắt ngang. coi chắc hơn gấp đôi so với dây chằng chéo trước DCCT chấn thương dây chằng chéo sau vẫn chiếm . Quy .

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN