tailieunhanh - Mẫu Thoả ước lao động tập thể mới nhất

Mẫu Thỏa ước lao động tập thể là văn bản thỏa thuận giữa tập thể người lao động và người sử dụng lao động về các điều kiện lao động mà hai bên đã đạt được thông qua thương lượng tập thể. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết và tải về đơn mẫu tại đây! | CÔNG TY . CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Địa chỉ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - ngày . tháng năm THOẢ ƯỚC LAO ĐỘNG TẬP THỂ Căn cứ Bộ luật Lao động nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ngày 20 11 2019 Căn cứ Nghị định 145 2020 NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động Căn cứ Thông tư 10 2020 TT-BLĐTBXH hướng dẫn Bộ luật Lao động về nội dung của hợp đồng lao động Hội đồng thương lượng tập thể và nghề công việc có ảnh hưởng xấu tới chức năng sinh sản nuôi con. Căn cứ thoả thuận giữa người sử dụng lao động và tập thể người lao động sau khi lấy ý kiến của tập thể người lao động trong doanh nghiệp. Để đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ hợp pháp của mỗi bên trong quan hệ lao động chúng tôi gồm có 1. Đại diện người sử dụng lao động NSDLĐ Ông Bà Chức danh . Địa chỉ . CMND CCCD . Ngày cấp Nơi cấp Điện thoại di động . 2. Đại diện tập thể lao động Họ tên . Chức danh . Địa chỉ . CMND CCCD . Ngày cấp Nơi cấp Hai bên cam kết thực hiện đúng các quy định của pháp luật và cùng nhau thoả thuận ký kết Thỏa ước lao động tập thể tại doanh nghiệp với các điều khoản cụ thể như sau Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Thoả ước lao động tập thể này quy định mối quan hệ lao động giữa tập thể lao động và NSDLĐ về các điều kiện lao động và sử dụng lao động quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong thời hạn Thỏa ước có hiệu lực. Mọi trường hợp khác trong mối quan hệ lao động không quy định trong bản Thỏa ước lao động tập thể này sẽ được giải quyết theo Bộ luật Lao động và các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành. Điều 2. Đối tượng thi hành 1. Người sử dụng lao động. 2. Người lao động NLĐ đang làm việc tại doanh nghiệp kể cả NLĐ trong thời gian học nghề tập nghề thử việc NLĐ vào làm việc sau ngày Thỏa ước có hiệu lực. 3. Ban chấp hành Công đoàn cơ sở Ban chấp hành Công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở nơi không có công đoàn cơ sở . Điều 3. Thời hạn của thỏa ước 1. Thỏa ước này có hiệu lực 03 năm kể từ ngày ký. 2. Sau . tháng kể từ ngày Thỏa ước có .