tailieunhanh - Lý thuyết kinh tế và những vấn đề cơ bản: Phần 2

Cuốn sách "Những vấn đề cơ bản của các lý thuyết kinh tế" Phần 2 được biên soạn gồm các nội dung chính sau: những luận điểm chính trong lý thuyết kinh tế của John Maynar Keynes và phái Keynes; những lý thuyết về tái sản xuất, tăng trưởng và phát triển kinh tế; thị trường và vai trò của nhà nước. Mời các bạn cùng tham khảo! | IV. NHỮNG LUẬN Đ IE M c h ín h t r o n g l ý TH U Y ẾT KINH TẾ CỦA JOHN M AYNARD K EY N ES 1884-1946 VÀ PH Á I KEYNES. A. KEYNES T ác phẩm nổi tiếng của K eynes là Lý thuyết chung về việc làm lãi suất và tiền tệ 1936 . Ô ng cho rằng khủng hoảng that nghiệp là do chính sách kinh tế lỗi thời bảo thủ và thiếu sự can thiệp có hiệu lực của Nhà nước. T heo K eynes vấn đề quan trọng nhất nguy hiểm nhất đối với kinh t ế TBCN là khối lượng thất nghiệp và việc làm . Vì vậy chiếm vị trí trung tâm trong lý thuyết kinh tế của ông là lý thuyết về việc làm . Lý thuyết kinh tế của J. K eynes đã m ở ra m ột giai đoạn mới trong tiến trình phát triển lý luận kinh tế. Đ ặc trưng nổi b ật của K eynes là đưa ra phương pháp phân tích vĩ mô. T heo ông việc phân tích kinh tê phải xuất phát từ các tổng lượng lớn đ ể nghiên cứu m ôi liên hệ giữa các tổng lượng và khuynh hướng chuyển biến chúng. Keynes đưa ra mô hình kinh tế vĩ mô với ba đ ại lượng M ột là đại lượng xuất phát. Nó được coi là đại lượng không thay đổi hay thay đổi chậm chạp. Đ ó là các nguồn vật chất như tư liệu sản xuất sô lượng sức lao động mức độ trang bị kỹ thuật của sản xuất trình độ chuyên môn hóa của người lao động cơ cấu của c h ế độ xã hội. Hai là đại lượng khả biến độc lập. Đ ó là những khuynh hướng tâm lý như khuynh hướng tiêu dùng khuynh hướng 82 tiết kiệm khuynh hướng đầu tư Ưa chuộng tiền mặt. Nhóm này là cơ sở hoạt động của mô hình là đòn bẩy bảo đảm cho sự hoạt động của tổ chức kinh tế. Ba là đại lượng khả biến phụ thuộc. Đ ại lượng này cụ th ể hóa tình trạng nền kinh tế như khôi lượng việc làm GNP. Đó là các chỉ tiêu quan trọng cấu thành nên kinh tế quốc dân. Các đại lượng này thay đổi theo sự tác động của các b iến s ố độc lập. Giữa các đại lượng khả biến độc lập và khả biến phụ thuộc có m ôi liên hệ với nhau. N ếu ký hiệu c là tiêu dùng I là đầu tư s là tiết kiệm R là thu nhập và Q là giá trị sản lượng hiện tạ i thì R Q c I 1 s R- c 2 T ừ đó suy ra I s. T heo phần lớn các nhà kinh t ế học thì đầu tư và tiết

TỪ KHÓA LIÊN QUAN