tailieunhanh - Tình trạng dinh dưỡng của bệnh nhân ung thư đường tiêu hóa điều trị hóa chất tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội

Bài viết Tình trạng dinh dưỡng của bệnh nhân ung thư đường tiêu hóa điều trị hóa chất tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội trình bày đánh giá tình trạng dinh dưỡng của bệnh nhân ung thư đường tiêu hóa có điều trị hóa chất tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội; Mô tả một số yếu tố liên quan đến tình trạng dinh dưỡng. | T NH TR NG DINH D ìNG CñA BÖNH NH N UNG TH êNG TI U HãA IÒU TRÞ HãA CHÊT TC. DD amp TP 13 4 2017 T I BÖNH VIÖN I HäC Y Hµ NéI Phạm Thị Tuyết Chinh1 Lê Thị Hương2 Nguyễn Thị Minh Tâm3 Nguyễn Thùy Linh4 Phan Thị Bích Hạnh5 Suy dinh dưỡng chiếm tỷ lệ cao ở bệnh nhân ung thư UT đường tiêu hóa làm giảm khả năng đáp ứng với phương pháp hóa trị liệu. Mục tiêu 1 Đánh giá tình trạng dinh dưỡng của bệnh nhân ung thư đường tiêu hóa có điều trị hóa chất tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội. 2 Mô tả một số yếu tố liên quan đến tình trạng dinh dưỡng. Phương pháp Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 164 bệnh nhân ung thư đường tiêu hóa điều trị hóa chất tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội. Kết quả Tỷ lệ BMI TC. DD amp TP 13 4 2017 Bệnh viện Đại học Y Hà Nội với hai Tổ chức Y tế Thế giới. BMI TC. DD amp TP 13 4 2017 Bảng 1 cho thấy BMI trung bình của tỷ lệ 35 7 cao hơn ở nam giới tỷ lệ BMI đối tượng nghiên cứu là 20 2 2 8. Theo 25 là 3 7 . Albumin và tổng tế bào lym- phân loại BMI tỷ lệ bệnh nhân có BMI lt pho đếm trung bình là 39 72 5 67 và 18 5 là 26 2 trong đó ở giới nữ chiếm 1 92 0 88 g l. Biểu đồ . Tình trạng dinh dưỡng theo phân loại PG-SGA n 164 Biểu đồ cho thấy bệnh nhân có tình trạng dinh dưỡng tốt PG-SGA A là 40 7 nguy cơ SDD mức độ nhẹ và vừa PG-SGA B có tỷ lệ cao nhất là 43 9 . Bệnh nhân ung thư có nguy cơ SDD nặng PG-SGA C chiếm tỷ lệ là 15 4 . Biểu đồ . Tình trạng dinh dưỡng theo vị trí ung thư Nguy cơ SDD ở BN ung thư dạ dày cao nhất với 51 1 tiếp đến là ung thư đại- trực tràng với 39 6 . Ung thư thực quản gan mật và tụy có cùng mức nguy cơ SDD 3 1 . Bảng . Tình trạng dinh dưỡng BMI và PG-SGA theo giai đoan điều trị và số lần truyền hoá chất BMI PG-SGA Điều trị BMI0 05 31 32 3 35 51 4 0 05 79 82 3 56 82 4 gt 0 05 hoá chất 10 lần 6 13 9 23 19 17 17 7 12 17 6 Chi-square test Fisher s exact test 60 TC. DD amp TP 13 4 2017 Theo PG-SGA tình trạng dinh dưỡng Theo phân loại BMI bệnh nhân có kém gặp chủ yếu ở BN giai đoạn IV 58 BMI TC. DD amp TP 13 4 2017 đường tiêu hóa điều

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN