tailieunhanh - Một số ứng dụng của kỹ thuật mạng lưới phân tử (Molecular networking) trong nghiên cứu các hợp chất tự nhiên

Bài viết Một số ứng dụng của kỹ thuật mạng lưới phân tử (Molecular networking) trong nghiên cứu các hợp chất tự nhiên giới thiệu một số ứng dụng của kỹ thuật Mạng lưới phân tử trong việc phân biệt thành phần hóa học của một số nguyên liệu tự nhiên, cũng như, bán định lượng một số hợp chất có hoạt tính sinh học cao trong các mẫu nghiên cứu. | Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2019. ISBN 978-604-82-2981-8 MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA KỸ THUẬT MẠNG LƯỚI PHÂN TỬ MOLECULAR NETWORKING TRONG NGHIÊN CỨU CÁC HỢP CHẤT TỰ NHIÊN Đỗ Hoàng Giang Đại học Korea Seoul Hàn Quốc email 1. GIỚI THIỆU CHUNG lượng một số hợp chất có hoạt tính sinh học cao trong các mẫu nghiên cứu. Mạng lưới phân tử Molecular Networking là một phương pháp ứng dụng tin học trong 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU nghiên cứu khối phổ phân mảnh MS MS của các hợp chất hóa học hoặc sinh học được phát Các mẫu phân tích bao gồm sáu mẫu cao triển bởi nhóm nghiên cứu của giáo sư Pieter làm giàu Flavonoids PF1-PF6 một cao chiết Dorrestein tại đại học California San Diego ethanol của một mẫu thực vật chưa xác định Hoa Kỳ và được giới thiệu rộng rãi từ năm CP và ba mươi mẫu cặn chiết etyl acetat củanấm vi sinh FG1-FG30 được hòa tan bằng 2014 1 . Kỹ thuật Mạng lưới phân tử cho phép methanol HPLC Sigma-Aldrich ở nồng độ 2 người sử dụng so sánh một số lượng rất lớn mg ml và phân tích trên hệ thống UPLC phổ khối phân mảnh của các hợp chất với Waters ACQUITY Waters với cột pha đảo nhau nhằm phát hiện các hợp chất hoặc nhóm ACQUITY UPLC BEH C18 column 2 1 x hợp chất có khối phổ phân mảnh tương đồng 100 mm 1 7 µm . Hai kênh dung môi bao gồm từ đó tìm ra các chất hoặc lớp chất có sự liên A nước cất HPLC Sigma-Aldrich chứa hệ về mặt cấu trúc 2 . Bên cạnh đó việc phân Foocmic axit Sigma-Aldrich và B tích dữ liệu bằng Mạng lưới phân tử còn được Acetonitrile HPLC Sigma-Aldrich tốc độ tự động kết hợp với quá trình truy cập và so dòng 300 µl min theo chương trình gradient từ sánh với kho dữ liệu mở GNPS do nhóm 20 đến 100 B trong 7 phút kèm theo lần lượt nghiên cứu của giáo sư Dorrestein phát triển 90 giây rửa cột 100 B và 90 giây ổn định hoặc các kho dữ liệu tham khảo về khối phổ cột 20 B . Hệ thống HPLC được kết nối với lớn và phổ biến trên Thế giới như MassBank khối phổ kế LCQ fleet Ion trap MS Thermo ReSpect NIST 3 Hơn nữa việc sử dụng Scientific

TỪ KHÓA LIÊN QUAN