tailieunhanh - Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng u tuyến nước bọt mang tai tại Bệnh viện Trường Đại học Y - Dược Huế

Bài viết Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng u tuyến nước bọt mang tai tại Bệnh viện Trường Đại học Y - Dược Huế nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng u tuyến nước bọt mang tai. Đối tượng và phương pháp: 31 bệnh nhân u tuyến nước bọt mang tai đến khám và điều trị tại Bệnh viện Trường Đại học Y - Dược Huế từ 06/2019 đến 06/2020 được ghi nhận kết quả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng khối u . | Tạp chí Y Dược học - Trường Đại học Y Dược Huế - Số 6 tập 11 2021 Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng u tuyến nước bọt mang tai tại Bệnh viện Trường Đại học Y - Dược Huế Hoàng Minh Phương1 Trần Tấn Tài1 Nguyễn Hồng Lợi2 Tô Thị Lợi1 Hoàng Vũ Minh Võ Khắc Tráng1 Nguyễn Văn Minh1 Võ Trần Nhã Trang2 Vũ Đình Tuyên3 1 Khoa Răng Hàm Mặt Trường Đại học Y - Dược Đại học Huế 2 Trung tâm Răng Hàm Mặt Bệnh viện Trung ương Huế 3 Trường Đại học Kỹ thuật y tế Hải Dương Tóm tắt Đặt vấn đề Các khối u tuyến mang tai chiếm 80 các loại u tuyến nước bọt nhưng 80 các khối u tuyến mang tai là lành tính. Khi có khối u ở mang tai khám lâm sàng là công cụ chẩn đoán đầu tiên và trong hầu hết các trường hợp nó hướng dẫn bác sĩ lâm sàng theo hướng thích hợp. Sinh thiết chọc hút bằng kim nhỏ FNA đã được một số tác giả chỉ định cho công việc chẩn đoán. Siêu âm chụp cắt lớp vi tính và hoặc chụp cộng hưởng từ là những công cụ bổ sung hữu ích để lập kế hoạch phẫu thuật thích hợp. Mục tiêu Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng u tuyến nước bọt mang tai. Đối tượng và phương pháp 31 bệnh nhân u tuyến nước bọt mang tai đến khám và điều trị tại Bệnh viện Trường Đại học Y - Dược Huế từ 06 2019 đến 06 2020 được ghi nhận kết quả đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng khối u. Kết quả U tuyến nước bọt mang tai ở nam giới chiếm tỷ lệ 54 8 tuổi mắc bệnh trung bình là 53 7 12 3. Kích thước u tuyến nước bọt mang tai trên siêu âm thường gặp từ 2-4cm 67 7 cấu trúc âm đồng nhất 67 7 . Kích thước u tuyến nước bọt mang tai trên cắt lớp vi tính thường gặp từ 2 - 4cm 67 7 cấu trúc đồng nhất 61 3 và nằm ở thuỳ nông 96 8 . Kết quả chọc tế bào bằng kim nhỏ FNA trước phẫu thuật cho kết quả 35 5 u đa hình. Kết luận Các xét nghiệm chọc hút tế bào bằng kim nhỏ siêu âm và cắt lớp vi tính rất có giá trị trong chẩn đoán. Từ khoá U tuyến nước bọt mang tai bóc u tuyến mang tai. Abstract Clinical and paraclinical study of parotid salivary gland tumors at Hue University of Medicine and Pharmacy Hospital Hoang Minh Phuong1 Nguyen

TỪ KHÓA LIÊN QUAN