tailieunhanh - Giá trị của cộng hưởng từ trong chẩn đoán phân biệt u bao thần kinh dây VIII và u màng não vùng góc cầu tiểu não

Thực hiện nghiên cứu để so sánh sự khác biệt về đặc điểm hình ảnh của màng não (UMN) và u bao thần kinh số VIII (UBTK8) trên CHT với các chuỗi xung thường quy và chuỗi xung khuếch tán. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu trên 72 bệnh nhân có chẩn đoán giải phẫu bệnh (36 UMN vùng góc cầu tiểu não, 36 UBTK8). | vietnam medical journal n02 - FEBRUARY - 2022 cũng gặp khá nhiều như đau bụng hoặc đi ngoài nhận 9 trường hợp tổn thương khi phân tích bề phân máu hoặc nhày máu lần lượt chiếm tỷ lệ là mặt khe tuyến trên nội soi nhuộm màu có sự kết 45 2 và 33 3 . Ngoài ra trong nghiên cứu hợp giữa hai type trên cùng một tổn thương. Kết này chúng tôi gặp 9 5 trường hợp bệnh nhân quả tỷ lệ các tổn thương u tuyến chiếm tỷ lệ cao không triệu chứng phát hiện tình cờ qua khám với 69 0 các tổn thương và ung thư biểu mô sức khỏe định kỳ. Nhóm nghiên cứu cho rằng chiếm 31 0 . Điều này phù hợp với đặc điểm dự chính sự quan tâm tới sàng lọc sớm đặc biệt đoán mô bệnh học của tổn thương thông qua khám bệnh định kỳ thường xuyên đã giúp phát phân loại của KUDO. hiện sớm các tổn thương LST và ung thư sớm ở đại trực tràng. Vị trí gặp tổn thương thường gặp V. KẾT LUẬN là trực tràng chiếm 57 2 tiếp đó là đại tràng Qua nghiên cứu trên 42 bệnh nhân hình thái Sigma chiếm 19 0 và tỷ lệ gặp giảm dần theo tổn thương theo phân độ khối u lan rộng LST. vị trí giải phẫu đến đại tràng lên. Nghiên cứu của thương theo KUDO type IIIL chiếm 66 7 type Kobayashi và cs 2020 thực hiện trên 1236 IV chiếm 42 9 type Vi 4 8 . Trong đó type trường hợp tổn thương LST có kích thước từ IIIL chủ yếu ở hình thái IIa NG . 20mm trở lên tác giả nhận thấy trực tràng là vị TÀI LIỆU THAM KHẢO trí gặp tỷ lệ cao nhất 26 6 . Trong nghiên cứu 1. Kudo . O. Takemura and K. Ohtsuka này nhóm kích thước 40mm chiếm tỷ lệ cao Flat and depressed types of early colorectal nhất là 38 1 tiếp theo đến nhóm kích thước từ cancers from East to West. Gastrointestinal 20 29 mm chiếm 33 3 . Trong đó kích thước endoscopy clinics of North America 2008. 18 3 p. 581-593. nhỏ nhất là 20mm và kích thước lớn nhất là 90 2. Li M. et al. Kudo s pit pattern classification for mm. Theo Kobayashi và cs kích thước tổn colorectal neoplasms a meta-analysis. World J thương LST trung bình là 35mm 6 . Tổn thương Gastroenterol 2014. 20 35 p. 12649-56. gặp nhiều nhất là .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN