tailieunhanh - Bài giảng Tin học đại cương: Bài 9 - Phạm Xuân Cường

Bài giảng Tin học đại cương: Bài 9 - Phạm Xuân Cường cung cấp cho học viên các kiến thức về vector và cấu trúc; lớp vector, khai báo vector, truy nhập phần tử của vector; kiểu dữ liệu cấu trúc (struct), bài tập về kiểu cấu trúc; . Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung bài giảng! | TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG BÀI 9 VÉC-TƠ VÀ CẤU TRÚC Phạm Xuân Cường Khoa Công nghệ thông tin cuongpx@ Nội dung bài giảng 1. Lớp vector 2. Kiểu dữ liệu cấu trúc struct 1 Lớp vector Lớp vector Dãy phần tử có kích thước thay đổi được Có sẵn các phương thức để thao tác với dãy - Thêm phần tử - Xóa phần tử - Xác định kích thước của dãy - . . . Cần dòng định hướng bộ tiền xử lý sau include 2 Khai báo vector Cách 1 Khai báo một vector rỗng vector tên vector Ví dụ vector day_so vector day_xau 3 Khai báo vector Cách 2 Khai báo vector có n phần tử vector tên vector n Cách 3 Khai báo vector có n phần tử với giá trị ban đầu gt vector tên vector n gt Ví dụ vector day_nguyen 10 vector day_thuc 20 4 Truy nhập phần tử của vector Dùng phương thức at tên chỉ số Dùng chỉ số tên vector chỉ số Ví dụ vector vec 2 vec 0 10 chỉ số bắt đầu từ 0 vec 1 22 cout Nhập và hiển thị vector include include using namespace std int main vector vec 10 for int i 0 i lt 10 i cout Vector với kích thước nhập từ bàn phím include include using namespace std int main vector vec int n cout gt n n kich thuoc vector bang n phan tu for int i 0 i lt 10 i cout Một số phương thức hữu ích trong lớp vector Phương thức Mô tả Trả về phần tử đầu tiên Trả về phần tử cuối cùng Xóa tất cả các phần tử pt Thêm phần tử pt vào cuối vector Xóa phần tử cuối cùng Trả về true nếu vector rỗng false ngược lại Trả về số phần tử hiện tại trong vector 8 Ví dụ về các phương thức vector include include using namespace std int main vector vec 2 vec 0 12 vec 1 35 cout Bài tập về vector Nhập một dãy số thực rồi tính trung bình cộng của các số dương trong dãy - Nhập số phần tử - Nhập dãy - Tính trung bình cộng - Hiển thị dãy - Hiển thị trung bình cộng 10 Chèn xóa trên vector Vị trí chèn xóa dưới dạng một giá trị kiểu iterator nằm bên trong kiểu vector không dùng chỉ số ở đây Ví dụ vector iterator itr itr là một biến có kiểu iterator được