tailieunhanh - Phiếu bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt lớp 2 sách Cánh diều: Tuần 34

Phiếu bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt lớp 2 sách Cánh diều: Tuần 34 cung cấp cho các em học sinh bài đọc hiểu Bác sĩ ơi hãy mỉm cười và các câu hỏi khảo sát liên quan, ôn tập về dấu hỏi dấu ngã, ôn tập các từ có nghĩa trái ngược nhau, . để các em nắm chắc kiến thức bài học. Đây là tài liệu bổ ích cho các em học sinh lớp 2 bổ sung kiến thức, luyện tập nâng cao khả năng ghi nhớ và trả lời câu hỏi. Mời quý phụ huynh và các em học sinh cùng tham khảo phiếu bài tập. | Họ và tên BÀI TẬP CUỐI TUẦN TUẦN 34 Lớp 2 Thứ ngày tháng năm 20 Đọc bài sau BÁC SĨ ƠI HÃY MỈM CƯỜI Cậu bé ấy bị mù. Một hôm cậu được đưa đến phòng khám của bố tôi. Cậu bị một vết thương nguy hiểm đến đôi chân và cá tính mạng. Một tuần ba lần bố tôi cắt bỏ những chỗ bị hoại tử rồi bôi thuốc băng bó mà không lấy tiền. Ông rất mong cứu được đôi chân của cậu bé. Nhưng rồi bố tôi đã thất bại. Ngày phẫu thuật đến bố tôi đứng lặng nhìn cơ thể bé nhỏ ấy chìm dần vào giấc ngủ. Rồi ông giở miếng vải phủ chân cậu lên. Trên ống chân gầy gò của cậu ông nhìn thấy một bức vẽ mà cậu đã mò mẫm về trong bóng tối của mình để tặng ông. Đó là một gương mặt đang mỉm cười bên cạnh là dòng chữ nguệch ngoạc quot Bác sĩ ơi hãy mỉm cười Theo Hoại tử tế bào hoặc nhóm tế bào chết bên cạnh tế còn bào sống . Dựa vào nội dung bài đọc hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng 1. Cậu bé mù được đưa đến phòng khám trong tình trạng như thế nào A. Bị mù không nhìn thấy gì cả. B. Bị mù và bị một vết thương rất nặng. C. Bị thương nguy hiểm đến đôi chân và tính mạng. 2 . Vị bác sĩ mong muốn điều gì A . Cứu đôi chân của cậu bé mù. B. Cứu cậu bé mù mà không lấy tiền. C. Chữa cho cậu bé nhanh khỏi bệnh. 3. Vì sao cậu bé đã vẽ tặng vị bác sĩ bức vẽ gương mặt tươi cười kèm dòng chữ quot Bác sĩ đi hãy mỉm cười A. Cậu lo lắng đôi chân của mình không cứu được. B. Cậu rất sợ cuộc phẫu thuật cắt bỏ đôi chân. C. Cậu hiểu được tấm lòng của vị bác sĩ. 4 . Nêu suy nghĩ của em về nghề bác sĩ . . . Tìm từ a Có tiếng chứ âm đầu ch chỉ cây cùng họ với cam quả có vị chua . b Có tiếng chứa âm đầu tr trái nghĩa với già . a Điền vào chỗ trống tr hoặc ch b Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên chữ in .ung thu là gì hả mẹ đậm Cớ sao ái bưởi lại .òn Nắng vàng tươi rai nhẹ .ăng .eo .ên ời sáng thế Bươi tròn mọng triu cành Ngỡ ai cũng là .ẻ con. Hồng chín như đèn đo Chen giưa chùm lá xanh Viết lời giải đố vào chỗ trống a Nghề gì cần đến đục cưa c Ở trường ai nấu ăn Làm ra giường tủ sớm trưa bé ngon cần Cho ta sức .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN