tailieunhanh - Bài giảng Hội chứng trào ngược - BS. CKII. Trương Quốc Việt

Bài giảng Hội chứng trào ngược do BS. CKII. Trương Quốc Việt biên soạn trình bày các nội dung chính sau: Hội chứng trào ngược trong mổ lấy thai; Tần suất, biến chứng, tử vong; Sinh lý thực quản dạ dày; Các yếu tố nguy cơ viêm phổi hít; Sinh lý bệnh; Triệu chứng lâm sàng; Điều trị; Phòng ngừa; Điều cần lưu ý trong mổ lấy thai. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm nội dung chi tiết. | HỘI CHỨNG TRÀO NGƯỢC HỘI CHỨNG TRÀO NGƯỢC TRONG MLT BSCKII TRƯƠNG QUỐC ViỆT HÌNH MINH HỌA NỘI DUNG TRÌNH BÀY Lịch sử 1- Lịch sử Năm 1848 James Simpson lần đầu tiên báo cáo 2- Tần suất biến chứng tử vong trường hợp tử vong do gây mê BN chết là do hít phải 3-Sinh lý thực quản dạ dày nước và rượu mạnh mà không phải do tác dụng phụ 4-Các yếu tố nguy cơ viêm phổi hít của chloroform. 5-Sinh lý bệnh Simpson JY Lancet 1848 1 175 6- Triệu chứng lâm sàng 7-Điều trị 8- Phòng ngừa Năm 1940 BS sản khoa báo cáo 15 ca 14 TH xuất 9-Điều cần lưu ý trong mổ lấy thai hiện trên SP dùng thuốc mê bốc hơi trong lúc sanh ngã âm đạo hay trong MLT và có 5 ca tử vong. Hall CC JAMA 1940 144 728-33 1 Lịch sử Lịch sử Curts Mendelson mô tả trên động vật biểu hiện lâm sàng và bệnh Tại thời điểm này gây mê toàn thân chỉ là hít ether và học của hít dịch dạ dày vào phổi . Mendelson chủ trương Trên 44016 ca sanh tại BV New York Lying 1932-1945 có 66 Không cho ăn trong chuyển dạ. trường hợp 0 15 bị hít sặc 45 ca rõ ràng 40 SP hít chất lỏng 5 SP hít thức ăn đặc. Sử dụng gây tê vùng nhiều hơn. Uống antacid. Không có SP nào tử vong do hít dịch dạ dày có 2 SP tử vong do Làm trống dạ dày trước khi gây mê. phản ứng phản vệ hít thức ăn đặc. Có thể gây mê được. Mendelson CL Am J Obstet Gynecol 1946 52 191-205 Những lý luận này trở thành nền tảng cho thực hành gây mê sản khoa sau này. Tần suất biến chứng và tử vong Tần suất biến chứng và tử vong Tỉ lệ tử vong mẹ do hít sặc dịch dạ dày giảm trong ba thập kỉ Laø moät trong nhöõng nguyeân nhaân chính tử vong qua do trong lĩõnh vöïc GMHS. Gây tê vùng ngày càng nhiều hơn. Tần suất Phaùp 10000 Sử dụng các thuốc antacid và thuốc kháng thụ thể H2 và hay thuốc ức bơm proton H . Canada 10000 Khởi mê nhanh. Thuïy ñieån 10000 Đào tạo cho các nhân viên GMHS. Châu Âu 15 Chính sách nhịn ăn uống . Gây tê vùng giúp hạ tỷ lệ tử vong mẹ. Hiện nay con số naøy 6 nhôø nhöõng tieán boä cuûa ngaønh GMHS. Lewis G Drife J RCOG Press 2001 D .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN